Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo quan trọng của doanh nghiệp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp và nguồn hình thành nên tài sản đó. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán theo quy định mới nhất.
1. Căn cứ lập bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên các tài liệu ban hành để làm căn cứ lập, cụ thể:
- Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm)
- Số liệu sổ kế toán tổng hợp
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết
- Điều 112 thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính
- Thông cái tài chính trong năm
2. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên nguyên tắc chung của Bộ Tài chính và phải đạt chuẩn mực kế toán số 21. Dưới đây là một số nguyên tắc cơ bản trong cách lập bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp cần lưu ý khi lập bảng cân đối kế toán.
Phân chia các khoản mục Tài sản và Nợ
Dựa vào thời gian kinh doanh của doanh nghiệp sẽ có những khác biệt rõ ràng khi tách các khoản mục chia thành ngắn hạn và dài hạn
- Đối với doanh nghiệp có thời gian kinh doanh, hoạt động ổn định trong 12 tháng
+ Dài hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán từ 12 tháng trở lên từ lúc thông cáo
+ Ngắn hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán không quá 12 tháng kể từ lúc thông cáo
- Đối với doanh nghiệp có thời gian kinh doanh > 12 tháng
+ Dài hạn: Tài sản và nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán trong thời kỳ dài hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường
+ Ngắn hạn: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh thông thường
- Đối với doanh nghiệp có tính chất hoạt động không phân biệt được chu kỳ kinh doanh
Tài sản và Nợ phải trả được thể hiện theo tính thanh khoản giảm dần
Loại trừ các tài khoản số dư nội bộ
Trường hợp công ty mẹ và chi nhánh trực thuộc không có tư cách pháp nhân thì công ty mẹ phải thực hành loại bỏ các số dư nội bộ (các khoản cho vay nội bộ, các khoản thu chi…)
Linh hoạt trong trình bày bảng cân đối kế toán
Tùy thuộc vào từng doanh nghiệp, kế toán có thể không trình bày các định mức không có số liệu và đánh lại các số thứ tự của các định mức trên theo nguyên tắc liên tiếp cho từng phần khác nhau. Do đó cách lập bảng cân đối kế toán của các doanh nghiệp sẽ
3. Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán
Cách lập bảng cân đối kế toán theo quy định mới nhất được dựa trên mẫu bảng cân đối kế toán B01-DNN năm 2021.
TÀI SẢN | Mã số | Tổng số các mục trong sổ Kế toán |
1 | 2 | 3 |
A – Tài sản ngắn hạn | 100 | = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150. |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | = Mã số 111 + Mã số 112 |
1. Tiền | 111 | Mục Tiền mặt (111), Tiền gửi ngân hàng (112) và Tiền đang chuyển (113) |
2. Các khoản tương đương tiền | 112 | Mục Tiền gửi có kỳ hạn (1281) và Các khoản đầu tư khác Duy trì đến ngày đáo hạn (1288). (lưu ý các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng) |
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123 |
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | Mục Chứng khoán kinh doanh (121) + Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (122) |
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | 122 | Mục Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (2291) và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 123 | Mục 1281 , 1282 , 1288 |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 139. |
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 | Mục Phải thu của khách hàng (131) |
2. Trả trước cho người bán | 132 | Mục Phải trả cho người bán (331) |
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 | Mục: 1362, 1363, 1368 trên Sổ kế toán chi tiết mục 136 |
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 134 | Mục Thanh toán theo tiến độ kế hoạch giao kèo xây dựng (337). |
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 | Mục Cho vay (1283) |
6. Phải thu ngắn hạn khác | 136 | Mục: 1385, 1388, 334, 338, 141, 244. |
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | 139 | Mục Dự phòng phải thu khó đòi (2293), được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
IV. Hàng tồn kho | 140 | = Mã số 141 + Mã số 149 |
1. Hàng tồn kho | 141 | Mục 151 – Hàng mua đang đi đường (151), Nguyên liệu, vật liệu (152), Công cụ, dụng cụ (153), Chi phí làm ra , kinh dinh dở dang (154), Thành phẩm (155), Hàng hóa (156), Hàng gửi đi bán (157), Hàng hoá kho bảo thuế (158) |
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 149 | Mục Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2294), chi tiết dự phòng cho các khoản mục được trình bày là hàng tồn kho trong chỉ tiêu thể hiện với Mã số 141 và được ghi bằng số âm theo nằm trong dấu ngoặc đơn: ( … ). |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155 |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | Mục Chi phí trả trước (242) |
2. Thuế GTGT được khấu trừ | 152 | Mục Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (133) |
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 153 | Mục Thuế, một số khoản phải nộp Nhà nước ( 333) và trên Sổ kế toán chi tiết mục 333. |
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu cho Chính phủ | 154 | Mục Giao dịch mua bán lại trái phiếu cho Chính phủ (171). |
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 | Mục Đầu tư khác (2288) |
B – TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 |
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số 216 + Mã số 219 |
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 | Mục Phải thu của khách hàng (131), mở theo từng khách hàng |
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 | Mục Phải trả cho người bán (331), mở theo từng người bán |
3. Phần vốn kinh doanh ở những đơn vị trực thuộc | 213 | Mục Vốn kinh doanh ở các chức vụ trực thuộc (1361) |
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 | Mục 1362 , 1363 , 1368 trên Sổ kế toán chi tiết mục 136 |
5. Phải thu về cho vay dài hạn | 215 | Mục Cho vay (1283) |
6. Chi phí dự phòng phải thu dài hạn khó đòi | 219 | Mục Dự phòng phải thu khó đòi (2293), chi tiết ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
II. Tài sản cố định | 220 | = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 |
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | = Mã số 222 + Mã số 223 |
Nguyên giá | 222 | Mục Tài sản cố định hữu hình (221) |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 223 | Mục Hao mòn TSCĐ hữu hình (2141), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | = Mã số 225 + Mã số 226 |
Nguyên giá | 225 | Mục Tài sản một mực thuê tài chính (212) |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 226 | Mục Hao mòn Chia Tài sản một mực thuê tài chính (2142), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | = Mã số 228 + Mã số 229 |
Nguyên giá | 228 | Mục “Tài sản một mực vô hình” (213) |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 229 | Mục Hao mòn TSCĐ vô hình (2143), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | = Mã số 231 + Mã số 23 |
Nguyên giá | 231 | Mục “Bất động sản đầu tư” (217) |
Giá trị hao mòn luỹ kế | 232 | Mục “Hao mòn đình trệ sản đầu tư” (2147), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
IV. Tài sản dở dang dài hạn | 240 | 240 = Mã số 241 + Mã số 242 |
1. Các loại chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang có thời gian kéo dài | 241 | 241: Mục Chi phí làm ra , kinh dinh dở dang (154) và số dư Có chi tiết của mục Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2294). |
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242 | 242: Mục Xây dựng căn bản dở dang (241) |
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 254 + Mã số 255. |
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | Mục Đầu tư vào công ty con (221). |
2. Đầu tư vào công ty liên doanh hoặc công ty liên kết | 252 | Mục Đầu tư vào công ty liên doanh , liên kết (222) |
3. Đầu tư khác vào công cụ vốn | 253 | 253: Mục Đầu tư góp tiền vào chức vụ khác (2281) |
4. Dự phòng đầu tư tài chính có thời gian dài hạn | 254 | 254: Mục Dự phòng tổn thất đầu tư vào chức vụ khác (2292), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 | Mục 1281, 1282, 1288 |
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268 |
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | Mục Chi phí trả trước (242) |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | Mục Tài sản thuế ngày công hoãn lại (243) |
3. Tài sản dài hạn khác | 268 | Mục 2288 |
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) | 270 | = Mã số 100 + Mã số 200 |
C – Nợ phải trả | 300 | = Mã số 310 + Mã số 330 |
I. Nợ ngắn hạn | 310 | = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 323 + Mã số 324 |
1. Phải trả người bán ngắn hạn | 311 | Mục Phải trả cho người bán (331), mở chi tiết cho từng người bán |
2. Người mua trả tiền trước trong thời gian ngắn hạn | 312 | Mục Phải thu của khách hàng (131), mở chi tiết cho từng khách hàng |
3. Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước | 313 | Mục Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (333) |
5. Phải trả người lao động | 315 | Mục Phải trả người lao động (334) |
6. Chi phí phải trả ngắn hạn | 316 | Mục Chi phí phải trả (335) |
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn | 317 | Mục 3362 , 3363 , 3368 |
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch dựa trên mục hợp đồng xây dựng | 318 | Mục Thanh toán theo tiến độ kế hoạch giao kèo xây dựng (337) |
9. Doanh thu chưa thực hiện trong thời gian ngắn | 319 | Mục Doanh thu chưa thực hiện (3387) |
10. Phải trả ngắn hạn khác | 320 | Mục 338 , 138 , 344. |
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 321 | Mục Dự phòng phải trả (352) |
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 | Mục Quỹ khen thưởng , phúc lợi (353) |
13. Quỹ bình ổn giá | 323 | Mục Quỹ bình ổn giá (357) |
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu cho Chính phủ | 324 | Mục Giao dịch mua bán lại trái phiếu cho Chính phủ (171) |
II. Nợ dài hạn | 330 | = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 + Mã số 340 + Mã số 341 + Mã số 342 + Mã số 343. |
1. Phải trả người bán dài hạn | 331 | Mục Phải trả cho người bán (331) , mở cho Riêng từ cái bán |
2. Chi phí phải trả dài hạn | 332 | Mục Phải thu của khách hàng (131), mở chi tiết cho từng khách hàng |
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 333 | Mục Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh (3361) |
4. Phải trả nội bộ dài hạn | 334 | Mục 3362 , 3363 , 3368 |
5. Doanh thu chưa thực hiện trong khoảng thời gian dài hạn | 335 | Mục Doanh thu chưa thực hiện (3387) |
6. Phải trả dài hạn khác | 336 | Mục 338, 344 |
7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 337 | Mục: 341 và Cuối cùng tìm được của số dư Có mục 34311 trừ ( – ) dư Nợ mục 34312 cộng ( + ) dư Có mục 34313 |
8. Trái phiếu chuyển đổi | 338 | Mục Trái phiếu chuyển đổi (3432) |
9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 339 | Mục Cổ phiếu biệt đãi (41112) |
10. Dự phòng phải trả dài hạn | 340 | Mục Dự phòng phải trả (352) |
11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 341 | Mục Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (356) |
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 | = Mã số 410 + Mã số 430 |
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422 |
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 411 | Mục Vốn góp của chủ sở hữu (4111) |
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | Mục Thặng dư vốn cổ phần (4112) |
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | 413 | Mục Quyền chọn chuyển đổi trái khoán (4113) |
4. Vốn khác của chủ sở hữu | 414 | Mục Vốn khác (4118) |
5. Cổ phiếu quỹ | 415 | Mục Cổ phiếu quỹ (419), và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 416 | Mục Chênh lệch đánh giá lại tài sản (412). Trường hợp mục 412 có số dư Nợ thì định mức này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). |
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 417 | Mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái (413). Trường hợp mục 413 có số dư Nợ thì định mức này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) |
8. Quỹ đầu tư phát triển | 418 | Mục Quỹ đầu tư phát triển (414). |
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | 419 | Mục Quỹ hỗ trợ sắp đặt doanh nghiệp (417). |
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 420 | Mục Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (418) |
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Bao gồm các phần: – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế kéo dài đến cuối kỳ trước – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ở trong kỳ này | 421 421a 421b | Mục Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ở năm trước (4211) cộng với số dư Có chi tiết của mục Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong năm nay (4212), chi tiết số lợi nhuận lũy kế từ đầu năm kéo dài đến đầu kỳ thông tin. |
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 422 | Mục Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (441) |
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | = Mã số 431 + Mã số 432 |
1. Nguồn kinh phí | 431 | Số chênh lệch giữa số dư Có của mục Nguồn kinh phí sự nghiệp (461) với số dư Nợ mục Chi sự nghiệp (161) |
2. Nguồn kinh phí đã hình thành lên nguồn tài sản cố định | 432 | Mục Nguồn kinh phí đã hình thành lên tài sản cố định (466) |
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) | 440 | = Mã số 300 + Mã số 400 |
4. Một số lưu ý khi lập bảng cân đối kế toán
- Đối với trình bày các chỉ tiêu bảng cân đối kế toán khi doanh nghiệp hoạt động không liên tục
+ Không cần phân tách tài sản ngắn hạn hay dài hạn
+ Không trình bày các chỉ tiêu dự phòng do các tài sản và nợ phải trả đã được đánh giá lại theo giá trị thuần có thể thực hiện được
- Đối với doanh nghiệp hoạt động liên tục, một số chỉ tiêu có phương pháp khác cách lập bảng cân đối kế toán
+ Chỉ tiêu “Chứng khoán kinh doanh” (121): Doanh nghiệp không trình bày chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh” do số dự phòng giảm giá được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của chứng khoán kinh doanh
+ Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn” do số dự phòng được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư
+ Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng phải thu khó đòi” do số dự phòng được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản phải thu
+ Doanh nghiệp không cần trình bày chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” bởi số dự phòng giảm giá được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của hàng tồn kho
+ Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Hao mòn lũy kế” do khấu hao đã được ghi giảm trực tiếp vào giá trị sổ sách của tài sản
Trên đây là toàn bộ những hướng dẫn về cách lập bảng cân đối kế toán, kế toán doanh nghiệp cần lưu ý để hạn chế tối đa những sai sót trong quá trình thực hiện.
Đối với các doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp mới thành lập còn gặp nhiều khó khăn trong việc bảng cân đối kế toán bởi những hạn chế về chi phí ảnh hướng đếncông tác tuyển dụng, xây dựng đội ngũ kế toán, trả lương, thuê văn phòng. Chính vì vậy, sử dụng dịch vụ kế toán tại các đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ giúp doanh nghiệp quản lý, kiểm soát các hoạt động với ngân hàng một cách dễ dàng, thuận lợi.
Để tìm hiểu thêm hàng trăm đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán uy tín và chất lượng, tự do lựa chọn đơn vị phù hợp với những tiêu chí đặt ra của doanh nghiệp thông qua nền tảng kết nối dịch vụ MISA ASP hoàn toàn miễn phí, doanh nghiệp nhấn tìm kiếm tại link dưới đây: