Thời hạn nộp báo cáo tài chính mới nhất, hồ sơ BCTC cần chuẩn bị

Hạch toán & Khai thuế
21561 lượt xem

Thời hạn nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp được quy định rõ tại Thông tư 200/2014/TT-BTC. Ngoài thời hạn nộp báo cáo tài chính, những thủ tục cũng như thời gian khi thực hiện công việc này sẽ được đề cập chi tiết, chính xác trong bài viết dưới đây.

1. Nộp báo cáo tài chính gồm những gì

Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC đã quy định rõ về những giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị để khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.1. Báo cáo tài chính năm

Doanh nghiệp có thể lựa chọn chế độ kế toán phù hợp tùy thuộc vào quy mô. Doanh nghiệp có thể áp dụng theo Thông tư 133 nếu thuộc dạng vừa và nhỏ, doanh nghiệp có thể áp dụng Thông tư 200 nếu có quy mô lớn.

Doanh nghiệp theo Thông tư 133 sẽ gồm các hồ sơ sau: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính kinh doanh, bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính.

Doanh nghiệp nếu theo Thông tư 200 sẽ cần chuẩn bị các loại hồ sơ: Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

1.2. Tờ khai Quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu 05/QTT-TNCN

Doanh nghiệp sẽ không phải nộp nếu trong năm không trả lương cho bất kỳ nhân viên nào.

1.3. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 03/TNDN

Một số phụ lục sẽ đi kèm trong Tờ khai quyết toán thuế TNDN, tùy thuộc vào doanh nghiệp phát sinh những gì sẽ có giấy tờ đi kèm đúng theo các thông tư đã quy định, một số phụ lục như:

– Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Mẫu số 03-1C/TNDN, mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN.

– Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

– Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu 03-2/TNDN

– Phụ lục mẫu 03-7/TNDN về giao dịch liên kết nếu doanh nghiệp có

– Với hoạt động chuyển nhượng bất động sản cần thêm phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp.

 thoi-han-nop-bao-cao-tai-chinh
Doanh nghiệp cần nắm rõ thời hạn nộp báo cáo tài chính để tránh bị phạt.

2. Thời hạn nộp BCTC của doanh nghiệp

2.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước

  1. Thời hạn nộp BCTC quý

– Chậm nhất là 20 ngày kể từ khi kỳ kế toán quý kết thúc doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính. Thời hạn này sẽ được nâng lên 45 ngày với Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ.

– Các đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty Nhà nước, trực thuộc doanh nghiệp sẽ nộp báo cáo tài chính dựa theo thời gian do Tổng công ty và công ty mẹ quy định.

  1. Thời hạn nộp BCTC năm

– Kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán, đơn vị kế toán phải có báo cáo tài chính để nộp là chậm nhất 30 ngày. Mức thời gian này sẽ nâng lên thành 90 ngày đối với Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ.

– Thời gian nộp báo cáo tài chính năng của Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ sẽ do thời gian mà Tổng công ty, công ty mẹ quy định.

2.2. Đối với các loại doanh nghiệp khác

Thời gian để đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp doanh phải nộp báo cáo tài chính hàng năm là kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, chậm nhất 30 ngày. Thời hạn nộp kế toán chậm nhất 90 ngày từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm với đơn vị kế toán khác.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính của đơn vị kế toán trực thuộc với đơn vị kế toán cấp trên sẽ do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Với mỗi doanh nghiệp, việc theo dõi tình hình tài chính là điều cực kỳ quan trọng. Để nắm bắt tình hình tài chính kịp thời, nhanh chóng và chính xác, các doanh nghiệp nên sử dụng phần mềm tự động như MISA AMIS. Đây là công cụ hỗ trợ đắt lực cho chủ doanh nghiệp trong việc:

  • Tùy chỉnh báo cáo phù hợp với hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.
  • Theo dõi tiến độ tức thời nắm bắt được tình hình hiện tại và so sánh được với cùng kỳ của một hay nhiều năm trước.

3. Nơi nhận BCTC của doanh nghiệp

    Nơi nhận báo cáo
CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP Kỳ lập báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan Thuế Cơ quan Thống kê DN cấp trên Cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý, Năm x x x x x
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Năm x x x x x
3. Các loại doanh nghiệp khác Năm   x x x x

Doanh nghiệp nhà nước đóng trên địa bàn thành phố trực thuộc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh thì báo cáo tài chính sẽ phải nộp và lập cho thành phố trực thuộc Trung ương, Sở tài chính tỉnh. Doanh nghiệp nhà nước Trung ương sẽ phải lập và nộp báo cáo tài chính hàng năm cho Bộ Tài chính.

– Một số loại hình doanh nghiệp nhà nước khác như công ty xổ số kiến thiết, ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tín dụng, công ty kinh doanh chứng khoán thì phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính ở Cục quản lý giám sát bảo hiểm hoặc Vụ tài chính ngân hàng.

– Công ty đại chúng và công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Sở giao dịch chứng khoán và ủy ban chứng khoán nhà nước.

– Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phải gửi trực tiếp tới cơ quan quản lý thuế ở địa phương. Ngoài ra, các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp báo cáo tài chính lên Tổng cục thuế.

– Với những doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên thì theo quy định kế toán cấp trên cần phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị này.

– Với những doanh nghiệp phải kiểm toán báo cáo tài chính theo pháp luật đã quy định thì trước khi nộp báo cáo tài chính cần tiến hành kiểm toán. Khi nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý hay doanh nghiệp cấp trên thì báo cáo tài chính cần phải kèm theo kiểm toán.

– Với những doanh nghiệp có cơ quan tài chính có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài thì đơn vị cần phải nộp báo cáo tài chính là thành phố trực thuộc Trung ương, sở tài chính các tỉnh, nơi doanh nghiệp đã đăng ký trụ sở kinh doanh chính.

– Với doanh nghiệp có vốn điều lệ Nhà nước sở hữu 100% thì doanh nghiệp còn phải nộp báo cáo tài chính cho tổ chức, cơ quan được phân cấp, phân công theo Nghị định 99/2012/NĐ-CP ngoài cơ quan nơi doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính theo các quy định ở trên.

– Các doanh nghiệp tính chung cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp trong nước phải nộp báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nếu những doanh nghiệp này có trụ sở nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao.

4. Thời gian nộp báo cáo thuế 2021 chi tiết 

Tháng Thời hạn nộp DN kê khai thuế GTGT theo Quý DN kê khai thuế GTGT theo Tháng
1 20/01/2021   Tờ khai thuế GTGT T12/2020
Tờ khai thuế TNCN T12/2020 (nếu có)
30/01/2021 Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2020  
Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2020 (nếu có)
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý IV 2020 (nếu có) Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý IV /2020 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý IV/2020 BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý IV/2020
Nộp tiền thuế môn bài năm 2021 Nộp tiền thuế môn bài năm 2021
2 20/02/2021   Tờ khai thuế GTGT T1/2021
Tờ khai thuế TNCN T1/2021 (nếu có)
3 20/03/2021   Tờ khai thuế GTGT T2/2021
Tờ khai thuế TNCN T2/2021 (nếu có)
30/03/2021 Quyết toán thuế TNDN năm 2020 Quyết toán thuế TNDN năm 2020
Quyết toán thuế TNCN năm 2020 Quyết toán thuế TNCN năm 2020
Báo cáo tài chính năm 2020 Báo cáo tài chính năm 2020
4 20/04/2021   Tờ khai thuế GTGT T3/2021
Tờ khai thuế TNCN T3/2021 (nếu có)
30/04/2021 Tờ khai thuế GTGT Quý I/2021
Tờ khai thuế TNCN Quý I/2021 (nếu có)
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý I/2021 (nếu có) Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý I/ 2021 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý I/2021 BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý I/2021
5 20/05/2021   Tờ khai thuế GTGT T4/2021
Tờ khai thuế TNCN T4/2021 (nếu có)
6 20/06/2021   Tờ khai thuế GTGT T5/2021
Tờ khai thuế TNCN T5/2021 (nếu có)
7 20/07/2021   Tờ khai thuế GTGT T6/2021
Tờ khai thuế TNCN T6/2021 (nếu có)
30/07/2021 Tờ khai thuế GTGT Quý II/2021
Tờ khai thuế TNCN Quý II/2021 (nếu có)
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý II/2021 (nếu có) Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý II/ 2021 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý II/2021 BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý II/2021
8 20/08/2021   Tờ khai thuế GTGT T7/2021
Tờ khai thuế TNCN T7/2021 (nếu có)
9 20/09/2021   Tờ khai thuế GTGT T8/2021
Tờ khai thuế TNCN T8/2021 (nếu có)
10 20/10/2021   Tờ khai thuế GTGT T9/2021
Tờ khai thuế TNCN T9/2021 (nếu có)
30/10/2021 Tờ khai thuế GTGT Quý III/2020  
Tờ khai thuế TNCN Quý III/2020 (nếu có)
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý III/2020 (nếu có) Nộp tiền thuế TNDN tạm tính Quý III/ 2021 (nếu có)
BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý III/2020 BC tình hình sử dụng Hóa đơn Quý III/2021
11 20/11/2021   Tờ khai thuế GTGT T10/2021
Tờ khai thuế TNCN T10/2021 (nếu có)
12 20/12/2021   Tờ khai thuế GTGT T11/2021
Tờ khai thuế TNCN T11/2021 (nếu có)

Tuân thủ thời hạn nộp báo cáo tài chính cực kỳ quan trọng. Bởi lẽ, nếu nộp sai hồ sơ, không trung thực, không chính xác hay chậm trễ, doanh nghiệp sẽ bị phạt. Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải có kế toán chuyên nghiệp, có kinh nghiệm lâu năm trong nghề để đảm bảo được thời hạn nộp báo cáo tài chính chuẩn xác nhất.

Tuy nhiên, với tình hình hiện tại, các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ rất khó để thuê được kế toán chuyên nghiệp, có kinh nghiệm lâu năm trong nghề vì hạn chế chi phí. Để giải quyết bài toán này MISA ASP đã ra đời nhằm kết nối doanh nghiệp với kế toán uy tín hay các bên cung cấp dịch vụ kế toán lâu năm, chuyên nghiệp.

Qua nền tảng này, doanh nghiệp có thể thuê kế toán một cách thuận lợi vừa tiết kiệm thời gian lại tối ưu chi phí. Đặc biệt MISA ASP còn tích hợp MISA AMIS giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong nghiệp vụ.

Hãy truy cập ngay MISA ASP để trải nghiệm nền tảng và chọn cho mình được kế toán phù hợp, chuyên nghiệp, uy tín.

Bạn là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán?
Bạn là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán?
Tham gia MISA ASP ngay để cung cấp dịch vụ cho hàng ngàn khách hàng tiềm năng.

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ
MISA ASP

MISA ASP là Nền tảng kế toán dịch vụ giúp các Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, Cá nhân kinh doanh tìm kiếm các Tổ chức cung ứng dịch vụ kế toán uy tín, chất lượng, chuyên nghiệp trên toàn quốc.
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ MISA ASP
Họ và tên *
Số điện thoại *
Email
Nơi làm việc của bạn? *
Nội dung cần tư vấn
Chi tiết
Bằng cách nhấn vào nút Nhận tư vấn miễn phí, bạn đã đồng ý với Chính sách quyền riêng tư của MISA
call zalo mess