Tổng hợp các nghiệp vụ kế toán cơ bản trong doanh nghiệp & Hướng dẫn chi tiết

Hạch toán & Khai thuế
17965 lượt xem

Phòng Kế toán là một bộ phận quan trọng của mọi đơn vị. Để hoạt động hiệu quả, bộ phận kế toán cần nắm được cách thức thực hiện các nghiệp vụ kế toán cơ bản. Nghiệp vụ kế toán cơ bản là yêu cầu chuyên môn vô cùng quan trọng, đảm bảo tính chính xác trong công việc và đóng góp hiệu quả vào quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản giúp kế toán viên giải quyết công việc một cách nhanh gọn và hiệu quả. Bài viết này sẽ giới thiệu và hướng dẫn chi tiết về các nghiệp vụ kế toán cơ bản mà bất kỳ người làm kế toán nào cũng cần nắm vững.

1. Nghiệp vụ kế toán là gì?

Nghiệp vụ kế toán là tiến trình ghi nhận, đo lường, cung cấp các thông tin kinh tế nhằm hỗ trợ cho các đánh giá và các quyết định của người sử dụng thông tin.

Nói cách khác, nghiệp vụ kế toán chính là những công việc mà kế toán thực hiện hàng ngày. Bản chất nghiệp vụ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp “bằng ngôn ngữ kế toán”.

Các công việc hàng ngày trong nghiệp vụ kế toán bao gồm quản lý tiền mặt, thu tiền bán hàng, chi tiền mua hàng, kê khai thuế, lập bút toán và báo cáo tài chính. Nghiệp vụ kế toán rất cần thiết và vô cùng quan trọng, đòi hỏi bất cứ kế toán viên nào cũng phải nắm vững.

2. Khi nào cần sử dụng nghiệp vụ kế toán?

Nghiệp vụ kế toán là một phần không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh và được áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Các trường hợp cụ thể cần sử dụng nghiệp vụ kế toán bao gồm:

  • Lập báo cáo tài chính: Để theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp, cần lập các báo cáo tài chính như báo cáo tài sản, báo cáo lãi lỗ, báo cáo dòng tiền và báo cáo vốn chủ sở hữu. Việc này đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ kế toán.
  • Quản lý thuế: Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về thuế, thực hiện các nhiệm vụ kế toán liên quan đến tính thuế, khai thuế và đóng thuế.
  • Quản lý ngân sách: Kế toán được sử dụng để quản lý ngân sách của doanh nghiệp, đảm bảo sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • Kiểm toán: Nghiệp vụ kế toán cũng được áp dụng trong quá trình kiểm toán bởi các tổ chức độc lập để xác định độ chính xác của báo cáo tài chính.
  • Quản lý tài sản: Việc theo dõi và cập nhật thông tin về tài sản giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định quản lý tài sản hiệu quả.

Ngoài ra, nghiệp vụ kế toán còn được áp dụng trong nhiều hoạt động khác như quản lý chi phí, quản lý cơ cấu vốn và quản lý rủi ro tài chính.

3. Các nghiệp vụ kế toán cơ bản cần nắm vững

Dưới đây là các nghiệp vụ kế toán cơ bản mà kế toán viên cần phải am hiểu và nắm vững để thực hiện tốt công việc.

  • Nghiệp vụ kế toán mua hàng.
  • Nghiệp vụ kế toán bán hàng.
  • Nghiệp vụ kế toán bằng tiền (Vốn bằng tiền).
  • Nghiệp vụ kế toán Tài sản cố định.
  • Nghiệp vụ kế toán Công cụ dụng cụ.
  • Nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
  • Nghiệp vụ kế toán Công nợ.
  • Nghiệp vụ kế toán Thuế.
  • Các bút toán kết chuyển cuối kỳ.

Hãy cùng tìm hiểu chi tiết từng nghiệp vụ.

3.1. Nghiệp vụ kế toán mua hàng

Nghiệp vụ kế toán mua hàng liên quan đến các hoạt động thu mua nguyên vật liệu, hàng hóa với mục đích sản xuất và kinh doanh thương mại. Nghiệp vụ này do kế toán mua hàng hoặc kế toán chi phí thực hiện tùy cơ cấu doanh nghiệp.

TH1: Mua hàng hóa nhập kho (sử dụng phiếu nhập mua hàng trong nước). Áp dụng khi mua nguyên vật liệu để sản xuất, hoặc mua hàng hóa về để bán, mua công cụ dụng cụ nhưng chưa xuất dùng ngay.

Hạch toán:

Nợ TK 156, 152, 153,… (Giá trị mua chưa bao gồm thuế GTGT).

Nợ TK 152, 156, 611… (Giá mua chưa có thuế GTGT).

Nợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 641, 642 (Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT).

Nợ TK 1331 (Thuế GTGT đầu vào) hoặc Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ).

Có TK 111, 112, 331 (Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn).

TH2: Mua hàng hóa dịch vụ (không cần nhập kho). Áp dụng khi mua dịch vụ bên ngoài phục vụ sản xuất kinh doanh (kiểm định, thuê xe/văn phòng), mua đồ dùng CCDC xuất dùng ngay, mua TSCĐ.

Hạch toán (sử dụng phiếu nhập mua dịch vụ, phiếu nhập hàng không qua kho):

Nợ TK 642, 642, 242, 211,.. (Giá trị chưa bao gồm thuế GTGT).

Nợ TK 621, 623, 641, 642… (Giá mua chưa có thuế GTGT).

Nợ TK 1331 (Thuế GTGT đầu vào) hoặc Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ).

Có TK 111, 112, 331 (Tổng giá trị thanh toán).

TH3: Nhập khẩu hàng hóa dịch vụ: Sử dụng phiếu nhập khẩu (Tờ khai hải quan, biên bản giám định).

Bút toán 1: Hạch toán giá trị hàng hóa nhập mua (căn cứ số lượng thực tế nhập kho và đơn giá quy đổi theo tỷ giá ngày nhập kho).

Nợ TK 152, 156,… (Giá trị hàng hóa nhập khẩu chưa bao gồm các khoản thuế).

Nợ TK 152, 156 (Nguyên vật liệu, hàng hóa).

Có TK 331, 112 (Tổng giá trị tiền hàng).

Có TK 331 (Phải trả người bán).

Có TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt).

Bút toán 2: Hạch toán các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt… (Tính vào giá trị hàng tồn kho theo Chuẩn mực Kế toán số 02- Hàng tồn kho).

Nợ TK 156 (Tổng tiền các loại thuế – không bao gồm thuế GTGT).

Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu).

Có TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt).

Có TK 333… (Thuế khác nếu có).

Bút toán 3: Khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu và các loại thuế khác.

Nợ TK 33312 (Thuế GTGT hàng nhập khẩu).

Nợ TK 3333 (Thuế nhập khẩu nếu có).

Nợ TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt).

Nợ TK 33381 (Thuế bảo vệ môi trường).

Có TK 111, 112 (Tổng tiền thuế phải nộp).

Bút toán 4: Đồng thời ghi nhận bút toán khấu trừ thuế GTGT.

Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ).

Có TK 33312 (Thuế GTGT hàng nhập khẩu).

Lưu ý: Nghiệp vụ nhập khẩu hạch toán theo tỷ giá bán USD của ngân hàng nơi công ty giao dịch tại thời điểm nhập kho. Khi nhập khẩu không qua kho và dùng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, hạch toán: Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642… (Giá có thuế nhập khẩu); Có TK 111, 112, 331; Có TK 3333 (Thuế xuất, nhập khẩu). Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ.

Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ: Các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình mua hàng sẽ được cộng vào giá trị của hàng hóa (theo Chuẩn mực Kế toán số 02- Hàng tồn kho). Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập, hóa đơn vận chuyển, chi phí lắp đặt….

Hạch toán:

Nợ TK 156, 156, 211,… (Chi phí mua hàng).

Nợ TK 152, 156, 641, 642… (Chi phí mua hàng).

Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ).

Có TK 331, 111, 112 (Tổng giá thanh toán).

Mua hàng được hưởng chiết khấu:

Trường hợp 1: Chiết khấu thanh toán (thanh toán sớm trước thời hạn).

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính).

Trường hợp 2: Chiết khấu thương mại (mua số lượng lớn, khách hàng quen) hoặc hàng giảm giá. Chiết khấu/giảm giá tính trên giá bán chưa gồm VAT.

Nếu hàng hóa còn trong kho:

Nợ TK 331, 111, 112 (Số tiền chiết khấu thương mại) hoặc Nợ TK 111, 112, 331, 1388 (Tổng giá trị chiết khấu).

Có TK 156, 152,… (Giảm giá trị hàng tồn kho/Giá trị vật liệu, hàng hóa được chiết khấu).

Có TK 1331 (Giảm thuế GTGT Mua vào/Thuế GTGT được khấu trừ).

Nếu hàng hóa đã xuất bán, xuất kho sản xuất,…:

Nợ TK 331, 111, 112 (Số tiền chiết khấu thương mại).

Có TK 632, 154, 642,… (Giảm giá vốn, giảm giá trị chi phí,…).

Có TK 1331 (Giảm thuế GTGT Mua vào).

Bên cạnh đó, kế toán mua hàng còn xử lý các trường hợp đặc biệt như hàng về trước hóa đơn về sau, hóa đơn về trước hàng về sau, giảm giá hàng mua, trả lại hàng đã mua.

3.2. Nghiệp vụ kế toán bán hàng

Nghiệp vụ kế toán bán hàng là nghiệp vụ cơ bản giúp quản lý, thống kê, ghi chép và lập báo cáo tất cả các công việc liên quan đến hoạt động bán hàng. Nghiệp vụ này do kế toán bán hàng hoặc kế toán công nợ thực hiện.

TH1: Bán hàng hóa, dịch vụ.

Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu.

Nợ TK 131, 111, 112 (Tổng giá trị thanh toán).

Có TK 511 (Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT).

Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra phải nộp).

Bút toán 2: Đồng thời ghi nhận giá vốn của hàng hóa dịch vụ bán ra.

Nợ TK 632.

Có TK 156, 155, 154,….

TH2: Hạch toán các loại chiết khấu khi bán hàng hóa, dịch vụ.

Bán hàng có chiết khấu thanh toán cho khách hàng: Xảy ra khi khách hàng thanh toán sớm trước thời hạn. Chiết khấu tính trên tổng giá thanh toán.

Nợ TK 635 (Chi phí tài chính).

Có TK 111, 112,… hoặc Có TK 111, 112, 131, 3388.

Bán hàng có chiết khấu thương mại cho người mua: Xảy ra khi bán hàng với số lượng lớn, cho khách hàng quen. Chiết khấu tính trên giá bán chưa gồm VAT.

Trường hợp 1: Trừ thẳng vào giá trị hàng hóa trên hóa đơn. Doanh thu và thuế GTGT giảm ngay trên hóa đơn gốc.

Nợ TK 131, 111, 112 (Tổng giá trị phải thu về – đã trừ chiết khấu).

Có TK 511 (Doanh thu đã giảm).

Có TK 3331 (Thuế GTGT đầu ra phải nộp – đã giảm).

Trường hợp 2: Tiền chiết khấu được lập riêng trên một hóa đơn (hoặc chứng từ điều chỉnh).

Nợ TK 521 (Doanh thu bán hàng bị giảm trừ, chiết khấu thương mại).

Nợ TK 3331 (Số tiền thuế GTGT đầu ra được điều chỉnh giảm).

Có TK 131, 111, 112 hoặc Có TK 111, 112, 131, 3388.

TH3: Xuất khẩu hàng hóa.

Bút toán 1: Hạch toán doanh thu xuất khẩu.

Nợ TK 131 (Tổng phải thu từ khách hàng).

Có TK 511 (Doanh thu xuất khẩu hàng hóa).

Bút toán 2: Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng hóa xuất khẩu.

Nợ TK 632.

Có TK 155, 156,….

Lưu ý: Khi xuất khẩu hàng hóa, tỷ giá hạch toán là tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên giao dịch tại ngày phát sinh giao dịch.

Trường hợp lãi tỷ giá:

Nợ TK 131 (Tăng số phải thu khách hàng bằng số lãi chênh lệch tỷ giá).

Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính – Số tiền lãi chênh lệch tỷ giá).

Trường hợp lỗ tỷ giá:

Nợ TK 635 (Chi phí tài chính – Số tiền lỗ chênh lệch tỷ giá).

Có TK 131 (Giảm số phải thu khách hàng bằng số lỗ chênh lệch tỷ giá).

TH4: Hàng bán bị trả lại. Nguyên tắc tính hàng bán bị trả lại là giá vốn khi nhập lại số hàng trả lại tính theo giá vốn lúc xuất bán. Hóa đơn tính trên giá bán chưa gồm VAT.

Hạch toán:

Nợ TK 5212 (Doanh thu bán hàng bị giảm trừ, hàng bán bị trả lại).

Nợ TK 3331 (Số tiền thuế GTGT đầu ra được điều chỉnh giảm).

Có TK 111, 112, 131 hoặc Có TK 111, 112, 131, 3388.

Nhập lại kho số hàng bị trả lại (ghi nhận giá vốn hàng nhập kho lại):

Nợ TK 156;

Có TK 632.

TH5: Hoa hồng đại lý.

Xuất kho hàng gửi đại lý: Nợ TK 157; Có TK 155, 156.

Giá vốn hàng gửi bán: Nợ TK 632; Có TK 157.

Doanh thu (khi đại lý bán được hàng): Nợ TK 111, 112, 131; Có TK 511; Có TK 3331.

Hoa hồng cho đại lý: Nợ TK 641; Có TK 111, 112, 131, 3388.

3.3. Nghiệp vụ kế toán bằng tiền (Vốn bằng tiền)

Nghiệp vụ kế toán tiền do kế toán thanh toán, kế toán ngân hàng thực hiện. Nguyên tắc hạch toán theo Thông tư 200 và Thông tư 133. Chứng từ hạch toán gồm: phiếu thu, phiếu chi (tiền mặt) và báo có, báo nợ (tiền gửi ngân hàng).

Ví dụ một số nghiệp vụ:

  • Thu tiền khách hàng: Nợ TK 111, 112; Có TK 131.
  • Thu tiền khác (nhận góp vốn, hoàn ký quỹ): Nợ TK 111, 112; Có TK 411, 1386.
  • Chi tiền trả nhà Cung cấp: Nợ TK 331; Có TK 111, 112.
  • Chi khác (mua dịch vụ thanh toán ngay, chi phí tiếp khách, xăng dầu, mua TSCĐ, CCDC thanh toán ngay): Nợ TK 642, 641, 242, 211; Nợ TK 1331; Có TK 111, 112.

Lưu ý: Khi làm việc trên phần mềm kế toán, nghiệp vụ nộp tiền mặt vào tài khoản hoặc rút tiền ngân hàng về nhập quỹ chỉ cần nhập phiếu chi hoặc phiếu thu (Ưu tiên chứng từ tiền mặt) mà không cần nhập chứng từ ngân hàng.

3.4. Nghiệp vụ kế toán Tài sản cố định (TSCĐ)

Nghiệp vụ kế toán tài sản cố định do kế toán tổng hợp thực hiện. Việc phân bổ khấu hao căn cứ theo Thông tư 45/2013/TT-BTC và tình hình sử dụng tài sản. Nguyên giá của TSCĐ được xác định dựa trên giá mua, chi phí liên quan (vận chuyển, lắp đặt), thuế nhập khẩu (nếu có) trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại).

(1) Mua Tài sản cố định.

Hạch toán:

Nợ TK 211 (Giá trị TSCĐ bao gồm thuế trước bạ, đăng kiểm, chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử…);

Nợ TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ);

Có TK 112, 331 (Tổng giá trị thanh toán) hoặc Có TK 111, 112, 331.

(2) Định kỳ phân bổ khấu hao tài sản cố định vào chi phí của bộ phận sử dụng.

Hạch toán:

Nợ TK 642, 641, 154, 627,…;

Có TK 214.

(3) Các bước hạch toán khi thanh lý, nhượng bán Tài sản cố định.

Bút toán 1: Xóa sổ TSCĐ.

Nợ TK 811 (Giá trị còn lại của TSCĐ – chi phí thanh lý).

Nợ TK 214 (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ).

Có TK 211 (Nguyên giá của TSCĐ).

Bút toán 2: Ghi nhận thu nhập.

Nợ TK 131, 112,… (Tổng thanh toán) hoặc Nợ TK 111, 112, 131 (Giá thỏa thuận).

Có TK 711 (Thu nhập khác – Giá bán TSCĐ/Giá thỏa thuận).

Có TK 3331 (Thuế GTGT bán ra TSCĐ).

(4) Nếu sửa chữa, tân trang lại tài sản trước khi thanh lý:

Nợ TK 811 (Chi phí thanh lý).

Nợ TK 1331 (Thuế GTGT).

Có TK 111, 112, 331 (Số tiền sửa chữa TSCĐ).

Trên các phần mềm kế toán thường có phân hệ riêng để quản lý tính và phân bổ khấu hao TSCĐ chính xác và tự động.

3.5. Nghiệp vụ kế toán Công cụ dụng cụ (CCDC)

Khi hạch toán nghiệp vụ CCDC, có trường hợp mua về sử dụng ngay, chưa sử dụng ngay hoặc xuất dùng một phần.

(1) Mua công cụ dụng cụ (chưa xuất dùng ngay hoặc xuất dùng một phần), kế toán phải nhập kho (sử dụng phiếu mua hàng nhập kho).

Hạch toán:

Nợ TK 153 (Giá trị công cụ dụng cụ);

Nợ TK 1331 (Thuế GTGT mua vào);

Có TK 111, 112, 331 (Tổng thanh toán).

(2) Khi xuất dùng công cụ dụng cụ.

Hạch toán:

Nợ TK 242, 241

Có TK 153.

(3) Công cụ dụng cụ mua về xuất dùng ngay (bàn ghế, máy tính…), kế toán có thể không cần nhập kho nhưng vẫn mở sổ theo dõi số lượng.

Hạch toán (sử dụng phiếu nhập mua dịch vụ hoặc phiếu nhập mua CCDC):

Nợ TK 242, 241 hoặc Nợ TK 154, 641, 642 (Chi phí CCDC).

Nợ TK 1331 hoặc Nợ TK 133.

Có TK 331, 111, 112.

(4) Định kỳ phân bổ chi phí công cụ dụng cụ vào chi phí của bộ phận sử dụng. Việc tính và phân bổ được thực hiện một cách chính xác và tự động khi sử dụng phần mềm kế toán.

Hạch toán:

Nợ TK 642, 641, 154,…;

Có TK 242, 241 (Chi phí trả trước).

Đối với CCDC, NVL, TP, có các phương pháp tính giá xuất kho thông dụng như Bình quân gia quyền (gồm 3 loại: cả kỳ dự trữ, cuối kỳ trước, sau mỗi lần nhập), Nhập trước xuất trước (FIFO), Nhập sau xuất trước (LIFO), Thực tế đích danh.

(Lưu ý: Phương pháp LIFO không còn phổ biến trong nhiều chuẩn mực kế toán hiện nay).

3.6. Nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Nghiệp vụ kế toán tiền lương thường do kế toán tiền lương hoặc kế toán tổng hợp thực hiện. Đây là nghiệp vụ rất quan trọng liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của nhân viên. Cuối tháng, kế toán ghi sổ các bút toán hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi phí của từng bộ phận.

Các công việc bao gồm: thống kê, tổng hợp tiền lương và các khoản giảm trừ theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, phí công đoàn); chi trả lương; quản lý nộp thuế TNCN; kê khai và nộp các khoản bảo hiểm tới cơ quan bảo hiểm.

(1) Ghi nhận chi phí lương.

Nợ TK 154, 641, 642,… (Chi phí lương của bộ phận tương ứng) hoặc Nợ các TK chi phí.

Có TK 334 (Phải trả người lao động trong doanh nghiệp) hoặc Có TK 334 (Tổng lương phải trả).

(2) Hạch toán chi phí bảo hiểm do doanh nghiệp chịu.

Nợ TK 154, 641, 642,… (Chi phí bảo hiểm của bộ phận tương ứng).

Có TK 3383, 3384, 3386, 3389 (Phải trả các khoản trích theo lương) hoặc Có TK 338 (Chi tiết các khoản trích).

(3) Trích các khoản trừ vào lương của người lao động (bảo hiểm, thuế TNCN).

Nợ TK 334 (Trừ lương nhân viên/Lương thực lĩnh).

Có TK 3382 (Kinh phí công đoàn).

Có TK 3383 (BHXH).

Có TK 3384 (BHYT).

Có TK 3385 (BHTN).

Có TK 3386 (BHTN).

Có TK 3389 (Các khoản trích khác).

Có TK 3335 (Thuế TNCN phải nộp).

(3) Thanh toán lương.

Nợ TK 334.

Có TK 111, 112 (Thanh toán lương bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản).

(4) Doanh nghiệp nộp các khoản bảo hiểm, thuế TNCN.

Nợ TK 3383, 3384, 3386, 3389,….

Nợ TK 3335 (Thuế TNCN phải nộp).

Có TK 111, 112.

3.7. Nghiệp vụ kế toán Công nợ

Nghiệp vụ kế toán công nợ bao gồm các công việc quản lý, theo dõi công nợ từ các khoản thu, chi, quỹ tiền mặt, các đợt chuyển khoản… của doanh nghiệp một cách chính xác, rõ ràng và minh bạch.

Các công việc cụ thể: kiểm tra chứng từ công nợ, nắm chắc điều khoản thanh toán hợp đồng, theo dõi công nợ riêng từng khách hàng/nhà cung cấp, lên kế hoạch thu nợ, lập bút toán kết chuyển công nợ chi nhánh, theo dõi công nợ tạm ứng nhân viên, lập báo cáo công nợ định kỳ, phối hợp đối chiếu công nợ. (Các bút toán hạch toán liên quan đến công nợ được thể hiện trong nghiệp vụ mua hàng và bán hàng khi phát sinh thanh toán hoặc ghi nhận phải thu/phải trả).

3.8. Nghiệp vụ kế toán Thuế

Kê khai và nộp thuế là hoạt động bắt buộc đối với doanh nghiệp. Những công việc liên quan đến lĩnh vực thuế được gọi là nghiệp vụ kế toán thuế. Đây là công việc quan trọng hàng đầu cần làm đủ và đúng.

Các công việc của kế toán thuế:

  • Hàng ngày: Thu thập, xử lý, kiểm tra tính hợp lệ, pháp lý của hóa đơn, chứng từ kế toán và lưu trữ cẩn thận.
  • Hàng tháng: Lập và kê khai thuế GTGT, TNCN; theo dõi và lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Hạn nộp tiền thuế cũng là hạn nộp tờ khai thuế nếu phát sinh số thuế phải nộp.
  • Hàng quý: Lập tờ khai thuế tạm tính thuế TNDN; lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn; lập tờ khai thuế TNCN, GTGT.
  • Đầu năm: Kê khai và nộp thuế môn bài (hạn 31/01). Nộp tờ khai thuế TNCN và GTGT quý 4 hoặc tháng 12. Nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4. Kiểm tra và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 (hạn 31/01).
  • Cuối năm: Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN và TNDN năm; lập báo cáo tài chính năm.

3.9. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ

Các bút toán cuối kỳ do kế toán tổng hợp thực hiện. Chứng từ sử dụng trên phần mềm kế toán thường là phiếu kế toán hoặc chức năng hỗ trợ “Bút toán kết chuyển tự động”. Kế toán cần lưu ý kết chuyển lần lượt theo thứ tự:

  1. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào và đầu ra.
  2. Kết chuyển vào tài khoản giá vốn (ví dụ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154 sang TK 632 ở doanh nghiệp xây lắp).
  3. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản doanh thu (nếu có).
  4. Kết chuyển các bút toán chi phí vào tài khoản kết quả kinh doanh (TK đầu 6 sang TK 911).
  5. Kết chuyển các bút toán doanh thu và thu nhập khác (TK 511, 515, 711 sang TK 911).
  6. Kết chuyển lãi (hoặc lỗ).

Một số bút toán kết chuyển cuối kỳ cụ thể:

  • Kết chuyển thuế GTGT: Nợ TK 3331; Có TK 1331 (Số thuế GTGT được khấu trừ).
  • Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 911; Có TK 632.
  • Kết chuyển chi phí quản lý, kinh doanh: Nợ TK 911; Có TK 642, 641.
  • Kết chuyển các khoản chi phí tài chính: Nợ TK 911; Có TK 635.
  • Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911; Có TK 811.
  • Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511; Có TK 911.
  • Kết chuyển các khoản thu nhập tài chính: Nợ TK 515; Có TK 911.
  • Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711; Có TK 911.
  • Tính thuế TNDN tạm tính (nếu có lãi): Nợ TK 821; Có TK 3334.
  • Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911; Có TK 821.
  • Kết chuyển lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911; Có TK 4212 hoặc Nợ TK 911; Có TK 421.
  • Kết chuyển lỗ: Nợ TK 4212; Có TK 911 hoặc Nợ TK 421; Có TK 911.

Kết luận

Nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản là điều cần thiết đối với bất kỳ kế toán viên nào, đặc biệt là người mới bắt đầu. Để đạt được sự thành công trong lĩnh vực kế toán, ngoài việc am hiểu các nghiệp vụ, bạn cần tuân thủ đúng quy trình, quy định pháp luật, và đảm bảo tính chính xác, minh bạch trong việc kê khai báo cáo tài chính.

Nếu bạn là doanh nghiệp mới thành lập và chưa có kế toán, hãy tìm đến các đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. MISA ASP là nền tảng kế toán dịch vụ giúp bạn tìm được các đơn vị, đại lý thuế uy tín nhất.

Đặc biệt hiện nay, MISA ASP đang có chương trình khuyến mại MISA ASP STARTUP BOOST dành cho doanh nghiệp mới với ưu đãi khủng. Hãy nhanh tay đăng ký ngay để không bỏ lỡ!

Giới thiệu chương trình ưu đãi MISA STARTUP BOOST dành cho các Doanh Nghiệp Mới Thành Lập
Giới thiệu chương trình ưu đãi MISA STARTUP BOOST dành cho các Doanh Nghiệp Mới Thành Lập

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ
MISA ASP

MISA ASP là Nền tảng kế toán dịch vụ giúp các Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, Cá nhân kinh doanh tìm kiếm các Tổ chức cung ứng dịch vụ kế toán uy tín, chất lượng, chuyên nghiệp trên toàn quốc.
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ MISA ASP
Họ và tên *
Số điện thoại *
Email
Nơi làm việc của bạn? *
Nội dung cần tư vấn
Chi tiết
Bằng cách nhấn vào nút Nhận tư vấn miễn phí, bạn đã đồng ý với Chính sách quyền riêng tư của MISA
Liên hệ hỗ trợ
0979.409.132
call
zalo mess