Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH gồm những gì?

Dành cho khách hàng
0 lượt xem

Khác với việc giải thể, tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp ngưng hoạt động trong một thời gian nhất định nhưng vẫn còn tồn tại tư cách pháp nhân. Tuy nhiên, để tạm ngừng hợp pháp và không vướng rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần nắm rõ yêu cầu hồ sơ theo quy định. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp và cung cấp những thông tin chính xác nhất đối với hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH.

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là trạng thái pháp lý của doanh nghiệp khi tạm dừng toàn bộ hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng không chấm dứt tư cách pháp nhân. Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, tình trạng tạm ngừng được xác định như sau:

  • Ngày bắt đầu tạm ngừng: Là ngày doanh nghiệp đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh để chính thức tạm ngừng hoạt động
  • Ngày kết thúc tạm ngừng: Là ngày kết thúc thời hạn đã thông báo, hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký hoạt động trở lại (nếu sớm hơn thời hạn đã đăng ký).

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là gì?2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH gồm những gì?

Khi công ty TNHH có nhu cầu tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp cần gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính, chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng.

Hồ sơ gồm:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).

– Kèm theo Thông báo là một trong các loại văn bản sau:

+ Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
  • Bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh.

+ Đối với công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.

Sau khi nộp hồ sơ:

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

  • Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
  • Đồng thời, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và toàn bộ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang trạng thái “tạm ngừng kinh doanh”.

Lưu ý:

  • Nếu muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã đăng ký, doanh nghiệp phải thông báo trước ít nhất 03 ngày làm việc.
  • Mỗi lần tạm ngừng không được vượt quá 01 năm.

3. Doanh nghiệp có được kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng không

Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp được phép tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng đã thông báo, với điều kiện phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh theo đúng quy định pháp luật.

Điều kiện và thủ tục thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh

Điều kiện và thủ tục thực hiện:

  • Doanh nghiệp phải gửi Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính
  • Thông báo này phải được nộp chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày doanh nghiệp dự kiến quay lại hoạt động kinh doanh.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ:

  • Cấp Giấy biên nhận tiếp nhận hồ sơ
  • Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn nếu hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý:

– Doanh nghiệp có thể đồng thời thông báo việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn cho:

  • Công ty mẹ
  • Chi nhánh
  • Văn phòng đại diện
  • Địa điểm kinh doanh (nếu có).

– Sau khi xử lý, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển từ trạng thái “tạm ngừng kinh doanh” sang trạng thái hoạt động bình thường.

4. Những thắc mắc thường gặp về vấn đề tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH

Mỗi lần tạm ngừng được kéo dài bao lâu?

Mỗi lần tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục tạm ngừng sau thời gian đã đăng ký, cần thực hiện thông báo gia hạn đúng thời hạn quy định.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?

Doanh nghiệp không phải kê khai và nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN trong thời gian tạm ngừng nếu không phát sinh hoạt động sản xuất – kinh doanh. Tuy nhiên, phải hoàn tất các nghĩa vụ thuế và tài chính phát sinh trước thời điểm tạm ngừng.

Có được tạm ngừng kinh doanh nếu còn nợ thuế, BHXH không?

Không. Doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội, nghĩa vụ tài chính khác trước khi được phép tạm ngừng kinh doanh.

Có thể quay lại hoạt động trước thời hạn đã đăng ký tạm ngừng không?

Có. Doanh nghiệp có thể tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, nhưng phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến hoạt động trở lại.

Tạm ngừng kinh doanh có cần thông báo cho chi nhánh, địa điểm kinh doanh không?

Có. Khi công ty mẹ tạm ngừng, phải đồng thời đăng ký tạm ngừng hoặc tiếp tục hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có), vì đây là các đơn vị phụ thuộc trong hệ thống pháp lý của doanh nghiệp.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, có được sử dụng hóa đơn không?

Không. Doanh nghiệp không được phép sử dụng hóa đơn, không được ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn, hoặc phát sinh giao dịch kinh doanh trong thời gian tạm ngừng đã đăng ký. Nếu vẫn sử dụng hóa đơn, cơ quan thuế sẽ coi như doanh nghiệp đang hoạt động và có thể yêu cầu kê khai, nộp thuế đầy đủ.

Công ty đang trong quá trình bị xử lý vi phạm hành chính thì có được tạm ngừng kinh doanh không?

Không. Theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp không được tạm ngừng kinh doanh nếu đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, thuế, lao động, bảo hiểm xã hội và môi trường. Do đó, công ty cần hoàn tất nghĩa vụ xử lý vi phạm trước khi làm thủ tục tạm ngừng.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính không?

Có thể có hoặc không, tùy thời điểm tạm ngừng:

  • Nếu công ty tạm ngừng xuyên suốt cả năm tài chính và không phát sinh hoạt động kinh doanh nào, thì không cần nộp báo cáo tài chính và báo cáo thuế năm.
  • Nếu công ty vẫn hoạt động trong một phần của năm tài chính, thì vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cho năm đó, kể cả chỉ kinh doanh vài tháng.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài không?

Không phải nộp lệ phí môn bài trong năm tài chính nếu thỏa mãn điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp gửi thông báo tạm ngừng trước ngày 30/01 của năm dương lịch
  • Không phát sinh hoạt động kinh doanh trong suốt năm đó.

Tạm kết: 

Việc tạm ngừng kinh doanh khi cần thiết là quyền lợi của mỗi doanh nghiệp nhưng cũng là trách nhiệm hành chính không thể lơ là. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp về hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH sẽ đem lại nhiều giá trị hữu ích cho bạn đọc.

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ
MISA ASP

MISA ASP là Nền tảng kế toán dịch vụ giúp các Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, Cá nhân kinh doanh tìm kiếm các Tổ chức cung ứng dịch vụ kế toán uy tín, chất lượng, chuyên nghiệp trên toàn quốc.
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ MISA ASP
Họ và tên *
Số điện thoại *
Email
Nơi làm việc của bạn? *
Nội dung cần tư vấn
Chi tiết
Bằng cách nhấn vào nút Nhận tư vấn miễn phí, bạn đã đồng ý với Chính sách quyền riêng tư của MISA
Liên hệ hỗ trợ
0979.409.132
call
zalo mess