Điều kiện và tiêu chuẩn làm kế toán trưởng theo luật kế toán 2015 và nghị định 174/2016/NĐ-CP

Dành cho đối tác
0 lượt xem

Để trở thành kế toán trưởng, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện nào? Có cần kinh nghiệm hay chứng chỉ gì không? Hãy cùng tìm hiểu các quy định chi tiết mới dựa trên luật kế toán 2015 (số 88//2015/QH13) và nghị định 174/2016/NĐ-CP:

1. Doanh nghiệp sử dụng kế toán trưởng hay người phụ trách kế toán?

Theo khoản 1 và 2 điều 49 luật kế toán 2015, doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán như sau:

  1. Đơn vị kế toán phải tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán.
  2. Việc tổ chức bộ máy, bố trí người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán, kế toán trưởng thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, doanh nghiệp phải tổ chức kế toán và có người làm kế toán. Tùy vào trường hợp cụ thể doanh nghiệp phải có kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán theo quy định của nhà nước.

Theo khoản 1 và 2 điều 20 nghị định 174/2016/NĐ-CP, quy định chi tiết hơn về kế toán trưởng và phụ trách kế toán như sau:

Đơn vị kế toán phải bố trí kế toán trưởng trừ các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp đơn vị chưa bổ nhiệm được ngay kế toán trưởng thì bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định. Thời gian bố trí người phụ trách kế toán tối đa là 12 tháng, sau thời gian này đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng.

Phụ trách kế toán:

a) Các đơn vị kế toán trong lĩnh vực nhà nước bao gồm: Đơn vị kế toán chỉ có một người làm kế toán hoặc một người làm kế toán kiêm nhiệm; đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn thì không thực hiện bổ nhiệm kế toán trưởng mà chỉ bổ nhiệm phụ trách kế toán.

b) Các doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng.

Như vậy, ngoài các trường hợp doanh nghiệp sử dụng phụ trách kế toán thì doanh nghiệp phải bố trí kế toán trưởng. Với doanh nghiệp siêu nhỏ thì có thể bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc có kế toán trưởng.

ảnh minh họa quy định về kế toán trưởng

2. Tiêu chuẩn và điều kiện làm kế toán trưởng

Theo khoản 1 điều 54 luật kế toán 2015, quy định tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng như sau:

  • Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
  • Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
  • Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

Các quy định cụ thể với kế toán trưởng với từng loại hình doanh nghiệp được quy định chi tiết tại khoản 2 điều 21 nghị định 174/2016/NĐ-CP như sau:

a, Yêu cầu kế toán trưởng phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ đại học trở lên với các đơn vị kế toán sau:

  • Cơ quan có nhiệm vụ thu chi ngân sách nhà nước các cấp;
  • Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Quốc hội, cơ quan khác của nhà nước ở trung ương và các đơn vị kế toán trực thuộc các cơ quan này;
  • Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương; các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các cơ quan này;
  • Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh;
  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở cấp trung ương, cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;
  • Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc dự án nhóm A và dự án quan trọng quốc gia;
  • Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện;
  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;
  • Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

b, Yêu cầu kế toán trưởng phải có chuyên môn nghiệp vụ kế toán từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên, gồm:

  • Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có tổ chức bộ máy kế toán (trừ các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện);
  • Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại cấp huyện, cơ quan của tỉnh đặt tại cấp huyện;
  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở cấp huyện có sử dụng ngân sách nhà nước;
  • Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
  • Đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn;
  • Đơn vị sự nghiệp công lập ngoài các đơn vị quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam không có vốn nhà nước, có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng.

c, Đối với các đơn vị kế toán không nằm trong quy định tại điểm a và b thì yêu cầu về trình độ kế toán, chuyên môn nghiệp vụ của kế toán trưởng do người đại diện pháp luật của đơn vị quyết định.

d, Đối với kế toán trưởng của công ty mẹ là doanh nghiệp nhà nước hoặc có vốn nhà nước trên 50% thì phải có thời gian công tác thực tế kế toán ít nhất 5 năm.

minh họa yêu cầu tiêu chuẩn làm kế toán trưởng

3. Ai không được làm kế toán trưởng?

Theo điều 52 luật kế toán 2015 kết hợp với nghị định 174/2016/NĐ-CP, các trường hợp dưới đây không được làm kế toán:

  1. Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
  2. Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
  3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính – kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  4. Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Như vậy, cá nhân không nằm trong diện người không được làm kế toán và đáp ứng đủ các điều kiện làm kế toán trưởng thì có thể làm kế toán trưởng của doanh nghiệp.

Tạm kết:

Trên đây là các tiêu chuẩn, điều kiện để làm kế toán trưởng của doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định pháp luật về vị trí kế toán trưởng và tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp. Tham khảo thêm các bài viết về kế toán trưởng:

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ
MISA ASP

MISA ASP là Nền tảng kế toán dịch vụ giúp các Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, Cá nhân kinh doanh tìm kiếm các Tổ chức cung ứng dịch vụ kế toán uy tín, chất lượng, chuyên nghiệp trên toàn quốc.
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ MISA ASP
Họ và tên *
Số điện thoại *
Email
Nơi làm việc của bạn? *
Nội dung cần tư vấn
Chi tiết
Bằng cách nhấn vào nút Nhận tư vấn miễn phí, bạn đã đồng ý với Chính sách quyền riêng tư của MISA
Liên hệ hỗ trợ
0979.409.132
call
zalo mess