Nghị định 70/2025/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ áp dụng từ ngày 01/06/2025

Dành cho khách hàng
0 lượt xem

Nghị định 70/2025/NĐ-CP ban hành vào ngày 20/03/2025 và có hiệu lực từ ngày 01/06/2025 đã sửa đổi và bổ sung các điều quan trọng cho nghị định 123/2020/NĐ-CP để thay đổi về hóa đơn điện tử, nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn về quản lý thuế và sự phát triển nền kinh tế số. Dưới đây là thông tin về nghị định 70 và các điểm mà các hộ kinh doanh, cá nhân cần chú ý!

1. Tóm tắt về nghị định 70/2025/NĐ-CP

Chỉ tiêu Mô tả
Tên Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
Số ký hiệu 70/2025/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành 20/03/2025
Ngày hiệu lực 01/06/2025
Ngày đăng 02/04/2025
Số công báo Từ số 613 đến số 614
Tình trạng Còn hiệu lực
Văn bản được hướng dẫn Luật kế toán 2015
Văn bản bị sửa đổi bổ sung Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
Văn bản hướng dẫn Thông tư 32/2025/TT-BTC
File Tải bản PDF nghị định 70/2025/NĐ-CP

2. Các điểm mới trong nghị định 70/2025/NĐ-CP

Căn cứ nội dung theo công văn 348/CT-CS hướng dẫn các điểm mới tại Nghị định số 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ gồm các điểm mới:

  • Các điểm mới trong nhằm minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế, đơn giản hóa thủ tục thực hiện.
  • Cách đăng ký và ngừng sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Các điểm mới về chứng từ.
  • Các quy định về trách nhiệm của các chủ thể tham gia quá trình sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Hướng dẫn về tra cứu, cung cấp và sử dụng thông tin hóa đơn điện tử.
  • Một số điểm mới về khái niệm, trách nhiệm thi hành, sửa đổi và bổ sung các phụ lục.

Dưới đây, ta sẽ đi vào từng phần chi tiết:

2.1. Các điểm mới trong nhằm minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế, đơn giản hóa thủ tục thực hiện.

a, Bổ sung đối tượng áp dụng:

  • Bổ sung đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử là: “Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác đăng ký tự nguyện sử dụng hóa đơn điện tử” và sử dụng loại hóa đơn là hóa đơn giá trị gia tăng.

b, Nguyên tắc, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:

  • Bổ sung các trường hợp người bán phải lập tại điều 19 nghị định 70/2025/NĐ-CP.
  • Bổ sung quy định khuyến khích người mua lấy hóa đơn khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ.
  • Bổ sung quy định cho phép hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ủy nhiệm cho bên thứ ba lập hóa đơn điện tử.
  • Bổ sung quy định để biên lai thu phí và hóa đơn điện tử trên cùng một định dạng điện tử.

c, Bổ sung thêm các loại hóa đơn (theo điều 8 nghị định 70/2025/NĐ-CP):

  • Bổ sung quy định về loại hóa đơn của doanh nghiệp chế xuất.
  • Bổ sung hóa đơn thương mại điện tử.

d, Thời điểm lập hóa đơn:

Tại điều 9 nghị định 70/2025/NĐ-CP bổ sung thêm các quy định:

  • Bổ sung thời điểm lập hóa đơn đối với xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu).
  • Bổ sung đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài như đối với dịch vụ trong nước.
  • Quy định chi tiết các thời điểm lập hóa đơn với các trường hợp đặc biệt từ: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ với số lượng lớn; hoạt động kinh doanh bảo hiểm; hoạt động kinh doanh vé xổ số truyền thống; hoạt động kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng; hoạt động cho vay; hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ; kinh doanh bán khí thiên nhiên.

e, Các điểm bổ sung về nội dung trên hóa đơn:

  • Bổ sung nội dung thông tin người mua, ngoài thông tin tên, địa chỉ, mã số thuế.
  • Bổ sung nội dung tên hàng hóa, dịch vụ.
  • Bổ sung các trường hợp như điện, nước, dịch vụ viễn thông, dịch vụ công nghệ thông tin,…. được lập hóa đơn sau khi đối soát dữ liệu và được sử dụng bảng kê kèm theo hóa đơn.
  • Quy định rõ về thời điểm lập hóa đơn và thời điểm ký số khác nhau.
  • Quy định về các trường hợp hóa đơn điện tử không cần thiết có đủ các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế người mua, chữ ký số của người mua với bán xăng dầu cho khách hàng.

f, Quy định về hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền (điều 11 nghị định 70/2025/NĐ-CP):

  • Bổ sung các đối tượng phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền như: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 1 tỷ/năm, các doanh nghiệp có hoạt động bán hàng, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng như ăn uống, nhà hàng, dịch vụ vận tải,…
  • Quy định chi tiết các nội dung có trên hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.

g, Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (điều 13):

  • Bổ sung quy định doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản vẫn có hoạt động kinh doanh, và doanh nghiệp, cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh tế.
  • Bổ sung quy định với trường hợp được cấp hóa đơn thực hiện khai hồ sơ khai thuế, nộp thuế khi cấp hóa đơn từng lần phát sinh.

h, Hướng dẫn về thay thế và điều chỉnh hóa đơn điện tử (điều 19):

  • Bỏ quy định hủy hóa đơn đã lập sai theo nghị định 123/2020/NĐ-CP.
  • Bổ sung quy định về trước khi điều chỉnh hoặc thay thế hóa đơn điện tử đã lập sai.
  • Bổ sung quy định lập 01 hóa đơn để thay thế hoặc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn đã lập sai trong cùng tháng của cùng 01 người mua.
  • Quy định rõ trường hợp cơ quan thuế phát hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã lập sai.
  • Quy định rõ hóa đơn để điều chỉnh hóa đơn điện tử đã lập trong một số trường hợp.
  • Bổ sung quy định về áp dụng hóa đơn điều chỉnh, thay thế.

2.2. Cách đăng ký và ngừng sử dụng hóa đơn điện tử

a, Hướng dẫn chi tiết cách đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (Điều 15 nghị định 70/2025/NĐ-CP):

  • Bổ sung đối tượng được đăng ký hóa đơn điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, quy định đăng ký về đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của nhà cung cấp nước ngoài qua Cổng thông tin điện tử dành cho nhà cung cấp nước ngoài của Tổng cục Thuế. (khoản 1)
  • Bổ sung rõ về trách nhiệm người nộp thuế khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. (khoản 1a)
  • Quy định rõ các trường hợp thay đổi thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. (khoản 4).

b, Hướng dẫn ngừng sử dụng hóa đơn điện tử (điều 16 nghị định 70/2025/NĐ-CP):

  • Bổ sung thêm các trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử ngoài 7 trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử tại khoản 1 điều 16 nghị định 123/2020/NĐ-CP.
  • Trình tự thực hiện ngừng sử dụng hóa đơn điện tử được quy định cụ thể thành 04 thủ tục khác nhau tương ứng với từng trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử được quy định tại khoản 1 Điều 16.

2.3. Các thay đổi về chứng từ liên quan

a, Loại chứng từ:

  • Bổ sung thêm chứng từ khấu trừ thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số.

b, Sửa đổi và bổ sung về thời điểm lập chứng từ, thời điểm ký số trên chứng từ. Cụ thể:

  • Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí, phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.
  • Thời điểm ký số trên chứng từ là thời điểm tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí điện tử sử dụng chữ ký số để ký trên chứng từ điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.

c, Quy định cụ thể về nội dung chứng trừ thuế thu nhập cá nhân; sửa đổi bổ sung nội dung của biên lai (tại điều 32).

d, Bổ sung các điều về quy định về định dạng chứng từ điện tử.

e, Bổ sung quy định xử lý chứng từ điện tử đã lập theo nguyên tắc tương tự xử lý hóa đơn điện tử đã lập quy định tại Điều 19 nghị định 123/2020/NĐ-CP (tương ứng điều 34a nghị định 70/2025/NĐ-CP).

2.4. Thay đổi về trách nhiệm của các chủ thể tham gia vào quá trình sử dụng hóa đơn điện tử.

a, Bổ sung các quy định về trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế (khoản a điều 14 nghị định 70/2025/NĐ-CP):

  • Nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam hoạt động trên thương mại điện tử, nền tảng số phải chuyển dữ liệu hóa đơn theo bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế.
  • Bỏ quy định việc chuyển tổng hợp dữ liệu các hóa đơn bán xăng dầu trong ngày theo từng mặt hàng.
  • Quy định rõ doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực hiện chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế theo hình thức gửi trực tiếp sử dụng bình quân từ 1.000.000 hóa đơn một tháng trở lên (tính, theo số lượng hóa đơn bình quân năm trước liền kề).

b, Bổ sung quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, theo đó bổ sung thêm như sau:

  • Bao gồm nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử; nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức kết nối nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử để đảm bảo quyền và lợi ích của người sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử.

c, Bổ sung trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí khi sử dụng chứng từ điện tử:

  • Quản lý tên và mật khẩu của các tài khoản được cơ quan thuế cấp.
  • Trách nhiệm khi lập chứng từ điện tử, chuyển dữ liệu chứng từ điện tử đến cơ quan thuế, việc lưu trữ và bảo đảm tính toàn vẹn của toàn bộ chứng từ và chấp hành sự thanh tra, kiểm tra, đối chiếu của cơ quan quản lý thuế và các cơ quan có thẩm quyền.

d, Bổ sung về quyền và trách nhiệm của người mua hàng hóa, dịch vụ:

  • Tra cứu, nhận file gốc hóa đơn điện tử của người bán.
  • Sử dụng hóa đơn hợp pháp theo quy định pháp luật cho các hoạt động kinh doanh.
  • Hóa đơn dùng cho mục đích như: chứng minh quyền sử dụng, sở hữu hàng hóa, hạch toán kế toán, kê khai thuế, đăng ký quyền sở hữu và kê khai thanh toán vốn ngân sách,… phải là hóa đơn có thông tin xác định được người mua.

2.5. Bổ sung các thông tin về tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử

  • Bổ sung đối tượng sử dụng thông tin hóa đơn điện tử (Khoản 28 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP).
  • Sửa đổi, bổ sung quy định về hình thức khai thác, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử trên Cổng thông tin điện tử (Khoản 29 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP).
  • Sửa đổi, bổ sung quy định về đăng ký mới, bổ sung thông tin đăng ký, thu hồi tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử để khai thác sử dụng thông tin hóa đơn (Khoản 31 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP).

2.6. Các thay đổi khác

Ngoài các thay đổi trên, nghị định 70/2025/NĐ-CP có thêm các nội dung khác như:

  • Giải thích thêm các từ ngữ như: Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền”, “Máy tính tiền” và “Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn điện tử dành cho người nộp thuế” (Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP).
  • Sửa đổi khái niệm về chứng từ “Chứng từ điện tử”, “Tiêu hủy hóa đơn, chứng từ”, “Hủy hóa đơn, chứng từ”.
  • Bổ sung việc “hành vi không chuyển dữ liệu điện tử về cơ quan thuế theo quy định” và “hành vi làm giả hóa đơn, chứng từ” là hành vi bị cấm (Khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP).
  • Bổ sung các quy định về trách nhiệm của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố về việc triển khai nghị định (Khoản 40 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP).
  • Sửa đổi bổ sung một số mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP như: Mẫu số 01/BK-ĐCTT, Mẫu số 01/TH-DT, Mẫu số 04/SS-CTĐT vào Phụ lục IA; bổ sung Mẫu số 01/TB-NSD tại Phụ lục IB,…

Tạm kết:

Trên đây là nội dung về nghị định 70/2025/NĐ-CP bổ sung và sửa đổi nghị định 123/2020/NĐ-CP. Đây là một trong những văn bản quan trọng hàng đầu trong năm 2025 với sự thay đổi và tác động to lớn với thuế khoán, các hộ kinh doanh tại Việt Nam. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh nên nắm rõ nội dung của nghị định 70/2025/NĐ-CP.

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ
MISA ASP

MISA ASP là Nền tảng kế toán dịch vụ giúp các Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, Cá nhân kinh doanh tìm kiếm các Tổ chức cung ứng dịch vụ kế toán uy tín, chất lượng, chuyên nghiệp trên toàn quốc.
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ MISA ASP
Họ và tên *
Số điện thoại *
Email
Nơi làm việc của bạn? *
Nội dung cần tư vấn
Chi tiết
Bằng cách nhấn vào nút Nhận tư vấn miễn phí, bạn đã đồng ý với Chính sách quyền riêng tư của MISA
Liên hệ hỗ trợ
0979.409.132
call
zalo mess