Những trường hợp được miễn thuế TNCN hiện nay là gì?

Dành cho khách hàng
0 lượt xem

Trong hệ thống thuế Việt Nam, những trường hợp được miễn thuế TNCN không chỉ thể hiện tính nhân văn, linh hoạt mà còn là công cụ thúc đẩy một số chính sách an sinh, phát triển kinh tế – xã hội. Việc nắm rõ các trường hợp này chính là chìa khóa giúp cá nhân và doanh nghiệp chủ động quản lý tài chính hiệu quả và tuân thủ pháp luật hơn. Bài viết này sẽ tổng hợp và cung cấp các thông tin chi tiết về những trường hợp được miễn thuế TNCN hiện nay.

1. Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo khoản 1khoản 2 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC, người nộp thuế TNCN bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam. Tuy nhiên, nghĩa vụ thuế và phương pháp tính sẽ khác nhau tùy thuộc vào tình trạng cư trú.

(1) Cá nhân cư trú

Là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:

– Hiện diện tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên: Tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Ngày đến và ngày đi được tính là một ngày, căn cứ theo xác nhận của cơ quan xuất nhập cảnh trên hộ chiếu hoặc giấy thông hành. Trường hợp xuất cảnh và nhập cảnh trong cùng một ngày cũng được tính là một ngày cư trú.

– Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, thuộc một trong hai trường hợp:

  • Đối với công dân Việt Nam: Nơi ở thường xuyên là nơi cư trú ổn định, không có thời hạn, đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật.
  • Đối với người nước ngoài: Là nơi ở được ghi nhận trên Thẻ thường trú hoặc nơi tạm trú theo Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.

– Có hợp đồng thuê nhà tại Việt Nam với thời hạn từ 183 ngày trở lên: Dù không có nơi ở thường xuyên, nếu cá nhân thuê nhà để ở với tổng số ngày thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế thì cũng được xem là cá nhân cư trú. Loại hình thuê nhà có thể là khách sạn, nhà khách, nhà trọ, nơi làm việc hoặc chỗ ở do doanh nghiệp bố trí, không phân biệt chủ thể thuê.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam nhưng có mặt thực tế dưới 183 ngày trong năm tính thuế, nếu không chứng minh được là đối tượng cư trú của quốc gia khác thì vẫn được xác định là cá nhân cư trú tại Việt Nam. Việc chứng minh cư trú ở nước ngoài phải có Giấy chứng nhận cư trú (hoặc hộ chiếu nếu quốc gia đó không cấp giấy này và đã ký Hiệp định thuế với Việt Nam).

(2) Cá nhân không cư trú: Là những người không đáp ứng tiêu chí về thời gian cư trú hoặc nơi ở nêu trên. Trường hợp này, cá nhân chỉ bị đánh thuế trên phần thu nhập phát sinh trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

2. Những khoản thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (khoản này được bổ sung bởi khoản 4khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC), quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế cụ thể như sau:

– Miễn thuế đối với giao dịch bất động sản giữa các đối tượng thân thích:

  • Chuyển nhượng bất động sản giữa các quan hệ thân nhân: vợ – chồng; cha mẹ đẻ hoặc nuôi – con đẻ hoặc nuôi; cha mẹ vợ – con rể; cha mẹ chồng – con dâu; ông bà – cháu nội/ngoại; anh chị em ruột.
  • Trường hợp phân chia tài sản chung là bất động sản của vợ chồng khi ly hôn cũng được miễn thuế nếu tài sản được tạo lập trong thời kỳ hôn nhân.

– Chuyển nhượng bất động sản duy nhất: Miễn thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng duy nhất một căn nhà hoặc quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Giao đất không thu tiền sử dụng đất: Thu nhập từ quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền hoặc được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định. Tuy nhiên, nếu chuyển nhượng phần đất này thì vẫn phải nộp thuế theo quy định.

– Thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa thân nhân: Thu nhập từ việc nhận thừa kế hoặc quà tặng là bất động sản từ các quan hệ thân thích như đã nêu ở mục (1) được miễn thuế.

– Chuyển đổi đất nông nghiệp phục vụ tái cơ cấu: Chuyển đổi đất nông nghiệp để phục vụ việc hợp lý hóa sản xuất nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng, áp dụng với hộ gia đình/cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

– Thu nhập từ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, muối: Thu nhập của cá nhân, hộ gia đình trực tiếp tham gia sản xuất mà sản phẩm chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường.

– Lãi từ các hình thức đầu tư tài chính hợp pháp: 

  • Lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
  • Lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  • Lãi từ trái phiếu Chính phủ.

– Kiều hối:

  • Khoản tiền từ thân nhân ở nước ngoài gửi về, bao gồm người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc đang làm việc, học tập, công tác tại nước ngoài.
  • Khoản tiền do người nước ngoài gửi về nếu đáp ứng điều kiện khuyến khích chuyển tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

– Tiền làm thêm giờ, làm đêm: Phần thu nhập làm đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với mức làm trong giờ hành chính theo quy định của Bộ luật Lao động.

– Lương hưu:

  • Lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả hoặc từ Quỹ hưu trí tự nguyện.
  • Cá nhân cư trú tại Việt Nam cũng được miễn thuế đối với lương hưu do nước ngoài chi trả hàng tháng.

– Học bổng: Bao gồm học bổng do ngân sách Nhà nước cấp hoặc từ tổ chức trong và ngoài nước theo các chương trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

– Các khoản bồi thường theo pháp luật: Bao gồm bồi thường bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tai nạn lao động; bồi thường nhà nước; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo chính sách của Nhà nước.

– Thu nhập từ quỹ từ thiện, viện trợ nhân đạo:

  • Nhận từ các quỹ từ thiện, khuyến học được công nhận hoặc cho phép thành lập hợp pháp.
  • Viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Thu nhập của thuyền viên và hoạt động khai thác xa bờ:

  • Tiền lương, tiền công của thuyền viên người Việt Nam làm việc trên tàu của hãng nước ngoài hoặc tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
  • Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, người có quyền sử dụng tàu hoặc làm việc trên tàu, khi trực tiếp phục vụ khai thác thủy sản xa bờ.

Những khoản thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

3. Những trường hợp được miễn giảm, giảm trừ thuế TNCN theo quy định

Miễn và giảm thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là chính sách quan trọng nhằm hỗ trợ người nộp thuế, đặc biệt trong các trường hợp thu nhập thấp, điều kiện khó khăn hoặc chịu tác động bởi các yếu tố khách quan như bệnh hiểm nghèo, thiên tai, tai nạn…

3.1. Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC), người lao động có thể được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập sau:

– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa

  • Nếu doanh nghiệp tổ chức bữa ăn hoặc cấp phiếu ăn, khoản chi này không tính vào thu nhập chịu thuế.
  • Nếu doanh nghiệp chi tiền mặt thay thế, khoản chi được miễn thuế nếu không vượt mức quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (hiện nay là 730.000 đồng/người/tháng). Phần vượt mức sẽ bị tính vào thu nhập chịu thuế.

– Tiền vé máy bay về nước mỗi năm một lần: Khoản chi trả tiền vé máy bay khứ hồi hàng năm cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam về nước hoặc người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép được miễn thuế, nếu phù hợp với hợp đồng lao động và chính sách của doanh nghiệp.

– Học phí cho con của người lao động: Khoản chi học phí từ mầm non đến hết trung học phổ thông cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam, hoặc con của người lao động Việt Nam học tại nước ngoài, được miễn thuế nếu phù hợp với hợp đồng và chính sách của đơn vị sử dụng lao động.

– Khoản hỗ trợ hiếu, hỷ, đau ốm, tai nạn, sinh nhật, thai sản: Nếu có quy chế nội bộ của đơn vị chi trả và mức chi phù hợp với hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, thì các khoản chi này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động.

– Khoản hỗ trợ khám chữa bệnh hiểm nghèo cho người lao động và thân nhân: Mức hỗ trợ không vượt quá chi phí viện phí sau khi trừ phần được bảo hiểm chi trả. Doanh nghiệp cần lưu đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh khoản hỗ trợ và chi phí y tế thực tế.

– Khoản chi phí luân chuyển, điều động lao động: Khoản thanh toán chi phí phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động từ nước ngoài về Việt Nam hoặc ngược lại, theo hợp đồng lao động, được miễn thuế.

– Khoản tài trợ từ hội, tổ chức: Khoản tiền tài trợ từ hội, tổ chức cho cá nhân là thành viên, nếu đáp ứng điều kiện được quản lý và sử dụng đúng quy định, được miễn thuế.

> ĐỌC THÊM: Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu bao nhiêu mới phải nộp thuế?
>> ĐỌC THÊM: Hộ kinh doanh phải kê khai thuế khi nào?

3.2. Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động

– Giảm trừ gia cảnh (Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

  • Mức giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm).
  • Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng, nếu được đăng ký và đáp ứng điều kiện theo quy định. Người phụ thuộc bao gồm: con chưa thành niên, con đang học đại học/cao đẳng/trung cấp, vợ hoặc chồng không có thu nhập, cha mẹ già không có khả năng lao động, người không nơi nương tựa…

– Giảm thuế do gặp hoàn cảnh khó khăn bất khả kháng (Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007)

Người lao động được xem xét giảm thuế trong năm nếu bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.

  • Mức giảm tối đa bằng số thuế phải nộp trong năm.
  • Mức độ thiệt hại được xác định bằng tổng chi phí thực tế để khắc phục hậu quả, sau khi trừ phần bồi thường từ bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân gây ra sự cố.
  • Hồ sơ đề nghị giảm thuế cần có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền và chứng từ chứng minh thiệt hại.

Tạm kết: 

Trên thực tế, những ưu đãi về thuế TNCN đã được hệ thống hóa rõ ràng và có thể áp dụng hiệu quả nếu người nộp thuế và doanh nghiệp chủ động cập nhật. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp qua bài viết sẽ đem lại nhiều giá trị hữu ích cho bạn đọc.

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ
MISA ASP

MISA ASP là Nền tảng kế toán dịch vụ giúp các Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, Cá nhân kinh doanh tìm kiếm các Tổ chức cung ứng dịch vụ kế toán uy tín, chất lượng, chuyên nghiệp trên toàn quốc.
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ MISA ASP
Họ và tên *
Số điện thoại *
Email
Nơi làm việc của bạn? *
Nội dung cần tư vấn
Chi tiết
Bằng cách nhấn vào nút Nhận tư vấn miễn phí, bạn đã đồng ý với Chính sách quyền riêng tư của MISA
Liên hệ hỗ trợ
0979.409.132
call
zalo mess