Đại lý thuế là cầu nối quan trọng giữa người nộp thuế và cơ quan thuế, giúp người nộp thuế thực hiện các thủ tục về thuế chuyên nghiệp và hiệu quả. Đại lý thuế ra đời để giải quyết bài toán giảm thiểu rủi ro cho người nộp thuế và hỗ trợ cơ quan thuế trong công tác quản lý. Cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm, căn cứ pháp lý, điều kiện hoạt động, các dịch vụ cung cấp và quy định liên quan về đại lý thuế dưới đây:
1. Đại lý thuế là gì?
Theo khoản 1 điều 3 thông tư số 10/2021/TT-BTC thì đại lý thuế được định nghĩa như sau:
“Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.”
Như vậy ta có thể hiểu đơn giản như sau:
Đại lý thuế là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ thuế, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Các căn cứ pháp lý quy định về đại lý thuế bao gồm:
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14: Luật này quy định về quyền của người nộp thuế được ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. Đồng thời, Luật cũng giao thẩm quyền cho Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho doanh nghiệp.
- Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Các khái niệm khác liên quan đến đại lý thuế
Khi nhắc đến đại lý thuế, ta cũng nên biết đến các khái niệm khác được đề cập trong điều 3 Thông tư số 10/2021/TT-BTC bao gồm:
(1) Dịch vụ làm thủ tục về thuế:
Dịch vụ làm thủ tục về thuế là hoạt động của đại lý thuế, thực hiện các dịch vụ quy định tại khoản 1, Điều 104 Luật Quản lý thuế theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết với người nộp thuế. Trong đó, các dịch vụ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế gọi là dịch vụ về thuế; dịch vụ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế gọi là dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
(2) Nhân viên đại lý thuế:
Nhân viên đại lý thuế là người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp, làm việc tại đại lý thuế và được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Theo khoản 1 điều 22 thông tư 10/2021/TT-BTC để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.
- Có ít nhất một nhân viên đại lý thuế có chứng chỉ kế toán viên làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp. Điều này đảm bảo rằng đại lý thuế có đủ năng lực chuyên môn không chỉ về thuế mà còn về kế toán.
4. Các dịch vụ cung cấp bởi đại lý thuế
Đại lý thuế có thể làm được gì cho các doanh nghiệp? Đại lý thuế được phép cung cấp các dịch vụ liên quan đến thuế cho tất cả các cá nhân, doanh nghiệp. Đặc biệt từ ngày 01/07/2020, các đại lý thuế đã được phép làm dịch vụ kế toán cho các doanh nghiệp siêu nhỏ.
Cụ thể các dịch vụ cung cấp bởi đại lý thuế gồm:
- Tư vấn các vấn đề về thuế: Giải đáp thắc mắc, cung cấp thông tin pháp luật thuế mới nhất.
- Kê khai thuế: Lập tờ khai thuế các loại (giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, v.v.) theo đúng quy định.
- Nộp thuế: Hướng dẫn và thực hiện nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
- Quyết toán thuế: Lập hồ sơ quyết toán thuế năm.
- Thực hiện các thủ tục hành chính thuế: Đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế, v.v.
- Đại diện cho người nộp thuế làm việc với cơ quan thuế: Giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế trong phạm vi hợp đồng.
- Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ: Trong trường hợp đáp ứng đủ điều kiện, đại lý thuế có thể cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
5. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là một yêu cầu bắt buộc đối với cá nhân hành nghề tại đại lý thuế. Để có được chứng chỉ này, cá nhân thường phải đáp ứng các điều kiện về trình độ, kinh nghiệm và vượt qua kỳ thi do Tổng cục Thuế tổ chức.
- Nội dung thi bao gồm môn pháp luật về thuế (Luật và các văn bản hướng dẫn về quản lý thuế, các loại thuế, phí và lệ phí) và môn kế toán.
- Một số trường hợp được miễn môn thi, ví dụ như người đã có chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên hoặc người đã công tác trong ngành thuế đủ điều kiện.
- Chứng chỉ hành nghề có thể bị thu hồi trong các trường hợp kê khai không trung thực, gian lận, cho người khác sử dụng chứng chỉ, hoặc bị thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên (nếu được cấp dựa trên các chứng chỉ này).
>>> Xem chi tiết về chứng chỉ đại lý thuế.
6. Quản lý hành nghề đối với đại lý thuế và nhân viên
Hoạt động của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế chịu sự quản lý của cơ quan thuế các cấp.
- Đại lý thuế phải đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế tại Cục Thuế nơi đóng trụ sở.
- Nhân viên đại lý thuế phải đăng ký hành nghề thông qua đại lý thuế nơi họ làm việc và chỉ được hành nghề sau khi được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện.
- Nhân viên đại lý thuế phải tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định để duy trì năng lực hành nghề. Việc không cập nhật kiến thức có thể dẫn đến đình chỉ hành nghề.
- Cục Thuế có quyền kiểm tra hoạt động kinh doanh và hành nghề của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế, thường được thực hiện cùng với việc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế.
- Đại lý thuế có thể bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh nếu vi phạm các quy định pháp luật.
7. Trách nhiệm của đại lý thuế
Theo điều 24, thông tư 10/2021/TT-BTC quy định chi tiết về trách nhiệm của đại lý thuế như sau:
- Kinh doanh dịch vụ đúng phạm vi ghi trong giấy xác nhận.
- Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp giấy xác nhận trong suốt thời gian hoạt động.
- Tuyển dụng và quản lý nhân viên theo đúng quy định.
- Tuân thủ pháp luật về thuế, kế toán và các quy định liên quan.
- Không được thông đồng với công chức thuế, người nộp thuế để vi phạm pháp luật. Nếu có hành vi giúp người nộp thuế trốn thuế, khai thiếu thuế, thì người nộp thuế vẫn phải chịu trách nhiệm, và đại lý thuế phải liên đới chịu trách nhiệm và bồi thường.
- Chấp hành các quy định về kiểm tra và cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế trong phạm vi hợp đồng.
- Giữ bí mật thông tin cho khách hàng.
Kết luận:
Đại lý thuế ngày càng quan trọng trong hệ thống thuế Việt Nam, mang lợi ích tới cả người nộp thuế và cơ quan thuế. Hiểu rõ khái niệm, cơ sở pháp lý, điều kiện hoạt động và trách nhiệm của đại lý thuế là cần thiết với nhiều doanh nghiệp.
Mong rằng bài viết chi tiết về đại lý thuế này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về đơn vị đặc thù này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!