Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là gì? Thủ tục thành lập ra sao?

Dành cho khách hàng
0 lượt xem

Doanh nghiệp nhỏ, vốn gọn, cơ cấu linh hoạt – đó là lý do mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (TNHH MTV) ngày càng được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn. Nhưng để chính thức đưa mô hình này vào hoạt động, chủ sở hữu cần hiểu rõ khái niệm pháp lý và quy trình thành lập theo quy định hiện hành.

1. Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 (Luật số 59/2020/QH14), công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp do duy nhất một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu sẽ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty (vốn điều lệ).

Kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ. Tuy nhiên, điểm cần lưu ý là công ty này không được phép phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển đổi sang công ty cổ phần theo quy định pháp luật. Ngoài ra, công ty TNHH một thành viên vẫn có quyền phát hành trái phiếu, bao gồm cả trái phiếu riêng lẻ, theo đúng trình tự và điều kiện quy định tại Điều 128Điều 129 của Luật Doanh nghiệp.

Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

2. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

2.1. Thành viên trong công ty

Công ty TNHH một thành viên chỉ có một chủ sở hữu duy nhất – có thể là cá nhân hoặc tổ chức trong nước hoặc nước ngoài, với điều kiện phải đáp ứng đầy đủ điều kiện về năng lực pháp luật và năng lực hành vi theo quy định. Chủ sở hữu nắm toàn quyền quyết định mọi hoạt động điều hành, tài chính và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Khi chủ sở hữu là tổ chức, công ty sẽ được tổ chức theo một trong hai mô hình:

  • Mô hình thứ nhất gồm: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, và Kiểm soát viên.
  • Mô hình thứ hai gồm: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, và Kiểm soát viên.

Trường hợp chủ sở hữu là cá nhân, cơ cấu tổ chức đơn giản hơn, chỉ bao gồm Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Chủ tịch có thể kiêm nhiệm chức vụ điều hành hoặc thuê người khác đảm trách.

Quyền và trách nhiệm của người điều hành được xác lập trong Điều lệ công ty và hợp đồng lao động đã ký kết. Trong trường hợp Điều lệ không có quy định cụ thể, người đại diện theo pháp luật sẽ mặc định là Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên – theo quy định từ Điều 81 đến Điều 84 Luật Doanh nghiệp 2020.

2.2. Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn – tức là chỉ trong phạm vi phần vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Nếu không góp đủ, không góp đúng hạn, hoặc không góp theo quy định, chủ sở hữu sẽ phải chịu trách nhiệm đối với phần chênh lệch gây thiệt hại.

Điểm đặc biệt là tài sản của công ty được tách biệt hoàn toàn khỏi tài sản cá nhân của chủ sở hữu. Mọi nghĩa vụ nợ và trách nhiệm phát sinh trong quá trình hoạt động đều do công ty đứng ra thực hiện với tài sản của mình.

Ngoài ra, chủ sở hữu chỉ được rút vốn bằng cách chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ cho bên thứ ba. Mọi hành vi rút vốn trái quy định sẽ dẫn đến trách nhiệm liên đới đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty.

2.3. Tư cách pháp lý

Ngay khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân độc lập. Công ty có thể sở hữu tài sản, mở tài khoản ngân hàng, có con dấu riêng, và tham gia giao dịch pháp lý nhân danh chính mình – hoàn toàn tách biệt với chủ sở hữu.

2.4. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Theo Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn hoàn tất góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Nếu không góp đủ, công ty phải thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ tương ứng.

Chủ sở hữu có thể góp vốn bằng tiền mặt, ngoại tệ chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật hoặc tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam. Tuy nhiên, người góp vốn phải là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản đó.

2.5. Huy động vốn

Công ty TNHH một thành viên không được phép phát hành cổ phần, nên phương án huy động vốn có phần hạn chế hơn các loại hình doanh nghiệp khác. Hình thức phổ biến là chủ sở hữu tự tăng vốn góp cá nhân. Bên cạnh đó, công ty cũng có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn từ bên ngoài, với điều kiện tuân thủ quy định pháp luật. Việc huy động vốn từ nguồn cá nhân mang lại sự chủ động nhưng cũng giới hạn khả năng mở rộng kinh doanh nếu chủ sở hữu không đủ năng lực tài chính.

2.6. Góp vốn, đầu tư vào công ty khác

Cả chủ sở hữu và công ty TNHH một thành viên đều có quyền đầu tư, mua cổ phần hoặc góp vốn vào các doanh nghiệp khác, bao gồm: công ty cổ phần, công ty TNHH khác, và công ty hợp danh. Đây là một trong những quyền kinh doanh hợp pháp, giúp mở rộng phạm vi hoạt động và liên kết thương mại.

>> ĐỌC THÊM: Một số thắc mắc thường gặp khi thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV
>> ĐỌC THÊM: Thủ tục chuyển đổi Công ty TNHH thành Công ty Cổ phần

3. Thực hiện góp vốn thành lập Công ty TNHH MTV quy định thế nào?

Vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên được xác lập dựa trên tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thông tin này phải được ghi rõ trong Điều lệ công ty.

Chủ sở hữu có nghĩa vụ góp đầy đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời gian này không bao gồm thời gian làm thủ tục hành chính, vận chuyển, hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn.

Nếu hết thời hạn 90 ngày mà phần vốn thực tế góp không đủ như cam kết, chủ sở hữu bắt buộc phải tiến hành điều chỉnh vốn điều lệ theo số vốn thực tế đã góp trong vòng 30 ngày tiếp theo. Đồng thời, chủ sở hữu vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ thời điểm thành lập đến ngày hoàn tất việc điều chỉnh vốn.

Trường hợp vi phạm nghĩa vụ góp vốn – tức là không góp, góp thiếu, hoặc góp không đúng hạn – chủ sở hữu sẽ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với các thiệt hại và nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh do việc vi phạm này.

4. Quyền lợi của chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên

Theo quy định tại Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên – dù là cá nhân hay tổ chức – đều nắm giữ quyền lực tối cao trong việc quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, phạm vi quyền lợi có sự phân biệt tùy theo tư cách chủ sở hữu.

Đối với chủ sở hữu là cá nhân:

  • Quyết định và điều chỉnh nội dung Điều lệ công ty.
  • Tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
  • Phát hành trái phiếu để huy động vốn.
  • Quyết định tổ chức lại doanh nghiệp, giải thể hoặc yêu cầu phá sản.
  • Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản còn lại khi công ty chấm dứt hoạt động.

Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

Ngoài các quyền như một cá nhân, tổ chức còn có thêm các quyền sau:

  • Xây dựng và phê duyệt chiến lược, kế hoạch kinh doanh hằng năm.
  • Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý; bổ nhiệm, miễn nhiệm người quản lý, kiểm soát viên.
  • Thông qua các dự án đầu tư, giải pháp phát triển thị trường, công nghệ và tiếp thị.
  • Phê duyệt báo cáo tài chính năm, đánh giá kết quả hoạt động.
  • Quyết định việc thành lập công ty con hoặc góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp khác.
  • Tổ chức giám sát, đánh giá toàn diện hoạt động của công ty.

5. Nghĩa vụ của chủ công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Theo Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên – dù là cá nhân hay tổ chức – phải tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý sau:

  • Góp đủ và đúng thời hạn vốn điều lệ như đã cam kết trong quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Thực hiện đúng Điều lệ công ty, đồng thời chấp hành các quy định pháp luật có liên quan trong hoạt động điều hành và quản trị.
  • Tách bạch rõ ràng giữa tài sản cá nhân và tài sản công ty. Trường hợp chủ sở hữu là cá nhân, cần phân biệt chi tiêu cá nhân với chi phí hoạt động của chức danh như Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Tuân thủ quy định về giao dịch giữa chủ sở hữu và công ty, đặc biệt đối với các hợp đồng mua bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê,… nhằm tránh xung đột lợi ích và đảm bảo minh bạch tài chính.
  • Không được rút vốn bằng hình thức khác ngoài chuyển nhượng vốn. Mọi hành vi rút vốn không đúng quy định sẽ khiến chủ sở hữu và các bên liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ tài chính của công ty.
  • Không được rút lợi nhuận nếu công ty chưa hoàn tất nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ và cam kết tài chính đến hạn.
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và các quy định có liên quan trong Luật Doanh nghiệp.

Nghĩa vụ của chủ công ty TNHH 1 thành viên là gì?

6. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Để thành lập Công ty TNHH một thành viên, cá nhân hoặc tổ chức cần thực hiện tuần tự các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin cần thiết

Người thành lập công ty cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin cơ bản sau:

  • Tên công ty dự kiến thành lập
  • Địa chỉ trụ sở chính
  • Vốn điều lệ
  • Người đại diện theo pháp luật
  • Ngành nghề kinh doanh
  • Thông tin kê khai thuế môn bài.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập Công ty TNHH một thành viên bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu
  • Điều lệ công ty
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ sở hữu (đối với cá nhân) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức)
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu ủy quyền).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai hình thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở
  • Nộp trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn.

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi hoặc bổ sung, cơ quan đăng ký sẽ có thông báo yêu cầu chỉnh sửa.

Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải công bố thông tin thành lập trên Cổng thông tin quốc gia, bao gồm:

  • Tên công ty
  • Mã số doanh nghiệp
  • Ngành nghề kinh doanh
  • Danh sách người quản lý và chủ sở hữu công ty.

Bước 6: Khắc dấu và thông báo mẫu dấu

Công ty có quyền tự thiết kế và quyết định hình thức, số lượng, nội dung con dấu (bao gồm dấu tròn, dấu chữ ký số,…). Việc sử dụng và lưu giữ con dấu phải tuân thủ theo quy định tại Điều lệ công ty hoặc Quy chế quản lý do doanh nghiệp ban hành.

Bước 7: Treo bảng hiệu tại trụ sở chính

Doanh nghiệp cần treo bảng hiệu tại địa chỉ đăng ký trụ sở, thể hiện các thông tin sau:

  • Tên công ty
  • Mã số thuế
  • Địa chỉ trụ sở
  • Ngành nghề kinh doanh chính
  • Thông tin liên hệ.

Bước 8: Hoàn tất thủ tục thuế ban đầu

Doanh nghiệp cần thực hiện các nghĩa vụ về thuế như sau:

  • Mua chữ ký số để khai và nộp thuế điện tử
  • Đăng ký tài khoản nộp thuế điện tử tại cơ quan thuế và ngân hàng
  • Nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp lệ phí qua mạng
  • Thực hiện khai thuế ban đầu tại Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.

7. Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức và cá nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp, trong đó có loại hình Công ty TNHH một thành viên, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

Điều kiện về chủ thể

– Nếu là cá nhân, phải từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự.

– Nếu là tổ chức, phải có tư cách pháp nhân hợp pháp.

– Không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, như:

  • Cán bộ, công chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,… theo quy định của pháp luật
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang bị hạn chế năng lực hành vi dân sự,…

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định tại Điều 37Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Bao gồm Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng (ví dụ: Công ty TNHH ABC).
  • Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký trên toàn quốc.
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức.
  • Không trùng với tên cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân hoặc tổ chức chính trị – xã hội.
  • Phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và thể hiện trên các giấy tờ giao dịch của công ty.

Điều kiện về trụ sở chính

  • Trụ sở chính phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng (số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành).
  • Không được đặt tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể có chức năng để ở (theo quy định của Luật Nhà ở và Luật Đất đai).

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Ngành nghề đăng ký không thuộc danh mục cấm đầu tư, kinh doanh theo quy định pháp luật.
  • Đối với ngành nghề có điều kiện, phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật hiện hành (Việt Nam hiện có khoảng 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện).
  • Ngành nghề phải được ghi theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam hoặc được mô tả chi tiết.
  • Trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài, phải tuân thủ các cam kết WTO, điều ước quốc tế và pháp luật về đầu tư.

Điều kiện về vốn điều lệ

  • Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Không có mức vốn tối thiểu (trừ trường hợp hoạt động trong ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định).

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

  • Chủ sở hữu có thể trực tiếp làm người đại diện theo pháp luật hoặc ủy quyền cho người khác đảm nhiệm chức danh này.
  • Trong trường hợp người đại diện không phải là chủ sở hữu, cần xác định rõ chức danh (Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc…) và ghi rõ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

8. Thủ tục huy động vốn công ty TNHH một thành viên

Theo Điều 75, 76 và 77 của Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể góp vốn hoặc huy động vốn để tăng quy mô hoạt động. Việc góp vốn có thể thực hiện bằng tiền mặt hoặc tài sản, tùy thuộc vào loại tài sản có cần đăng ký quyền sở hữu hay không.

Trường hợp 1: Góp vốn bằng tài sản có đăng ký quyền sở hữu

(Tài sản như ô tô, bất động sản, quyền sở hữu trí tuệ…)

– Bước 1: Ký kết hợp đồng góp vốn bằng tài sản

Hợp đồng ghi rõ loại tài sản, giá trị, thời điểm góp, trách nhiệm của các bên.

– Bước 2: Thực hiện chuyển nhượng tài sản theo hợp đồng

Chủ sở hữu thực hiện giao tài sản cho công ty theo thỏa thuận đã ký.

– Bước 3: Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản

Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chuyển tên sang công ty.

(Lưu ý: Không phải nộp lệ phí trước bạ đối với tài sản góp vốn.)

– Bước 4: Công ty nhận tài sản & cập nhật sổ sách kế toán

Tài sản được ghi nhận vào vốn điều lệ, hạch toán theo quy định của Luật Kế toán.

Trường hợp 2: Góp vốn bằng tài sản không cần đăng ký quyền sở hữu

(Như: máy móc, thiết bị, hàng hóa, tiền mặt…)

– Bước 1: Giao nhận tài sản thực tế

Chủ sở hữu giao tài sản cho công ty (tiền, hiện vật, vật tư,…).

– Bước 2: Lập biên bản bàn giao tài sản

Hai bên ký Biên bản giao nhận tài sản góp vốn có đầy đủ thông tin: loại tài sản, số lượng, đơn giá, giá trị,… làm căn cứ ghi nhận sổ sách.

– Bước 3: Ghi nhận vào sổ kế toán và cập nhật điều lệ (nếu cần)

Tài sản được ghi nhận đúng giá trị vào vốn điều lệ công ty.

Một số lưu ý khi huy động vốn

  • Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản cam kết trong 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (theo khoản 2 Điều 75).
  • Nếu không góp đủ vốn đúng hạn, phải điều chỉnh vốn điều lệ và chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính phát sinh trước ngày điều chỉnh (khoản 3 Điều 75).
  • Mọi hoạt động góp vốn đều cần ghi chép kế toán minh bạch, có đầy đủ chứng từ gốc.
  • Trường hợp huy động thêm vốn từ bên ngoài (cá nhân/tổ chức khác), công ty bắt buộc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Quá trình thành lập doanh nghiệp không đơn thuần là việc chuẩn bị nguồn vốn hay mặt bằng kinh doanh, mà còn đòi hỏi nhà sáng lập phải nắm vững những kiến thức pháp lý căn bản để đảm bảo hoạt động đúng quy định và tránh các rủi ro pháp lý ngay từ những bước đầu tiên. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ điều kiện hoặc thời gian để tự tìm hiểu toàn diện các quy trình, thủ tục pháp lý liên quan.

Thấu hiểu những khó khăn mà các cá nhân, tổ chức khởi nghiệp thường gặp phải, MISA ASP trân trọng giới thiệu đến quý anh/chị tài liệu “Cẩm nang Hướng dẫn thành lập Doanh nghiệp” – một ấn phẩm được biên soạn kỹ lưỡng, tổng hợp đầy đủ những thông tin quan trọng và thiết thực nhất về quá trình đăng ký, vận hành ban đầu của doanh nghiệp. Cuốn cẩm nang không chỉ mang tính hướng dẫn từng bước cụ thể, dễ hiểu, mà còn cung cấp nhiều lưu ý thực tiễn giúp người đọc chủ động và tự tin hơn khi bước vào môi trường kinh doanh chuyên nghiệp.

Cẩm nang thành lập doanh nghiệp: Những điều cần biết trước khi khởi nghiệp
Cẩm nang thành lập doanh nghiệp: Những điều cần biết trước khi khởi nghiệp

9. Một số thắc mắc thường gặp liên quan đến công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH một thành viên có thể có nhiều người góp vốn không?

Không. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty TNHH một thành viên chỉ có một chủ sở hữu duy nhất là cá nhân hoặc tổ chức. Tuy nhiên, chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ, dẫn đến việc công ty có thể được chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên nếu có từ hai thành viên góp vốn trở lên.

Công ty TNHH một thành viên có được phát hành cổ phần không?

Không. Công ty TNHH một thành viên không có quyền phát hành cổ phần (vì không phải là công ty cổ phần). Tuy nhiên, công ty có thể phát hành trái phiếu nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Luật Chứng khoán.

Có bắt buộc phải bổ nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không?

Không bắt buộc. Chủ sở hữu có thể trực tiếp điều hành với tư cách là Chủ tịch công ty hoặc kiêm Giám đốc/Tổng giám đốc. Trường hợp bổ nhiệm người khác làm Giám đốc/Tổng giám đốc, cần quy định rõ trong điều lệ và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Công ty TNHH một thành viên có được mở chi nhánh không?

Được. Công ty TNHH một thành viên có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo nhu cầu, nhưng phải đăng ký và thông báo với Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Nếu không góp đủ vốn trong 90 ngày thì sao?

Chủ sở hữu phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã thực góp trong 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn góp vốn. Trong thời gian chưa góp đủ vốn, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn cam kết góp đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh.

Công ty TNHH một thành viên có cần đóng thuế môn bài không?

Có. Công ty TNHH một thành viên phải kê khai và nộp thuế môn bài hằng năm theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP. Mức thuế phụ thuộc vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tạm kết: 

Nắm chắc bản chất pháp lý và thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn hạn chế rủi ro pháp lý về sau. Với mô hình gọn nhẹ, dễ kiểm soát, đây là bước khởi đầu lý tưởng cho những ai muốn bắt đầu hành trình kinh doanh một cách bài bản và hợp pháp.

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ
MISA ASP

MISA ASP là Nền tảng kế toán dịch vụ giúp các Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, Cá nhân kinh doanh tìm kiếm các Tổ chức cung ứng dịch vụ kế toán uy tín, chất lượng, chuyên nghiệp trên toàn quốc.
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí từ MISA ASP
Họ và tên *
Số điện thoại *
Email
Nơi làm việc của bạn? *
Nội dung cần tư vấn
Chi tiết
Bằng cách nhấn vào nút Nhận tư vấn miễn phí, bạn đã đồng ý với Chính sách quyền riêng tư của MISA
Liên hệ hỗ trợ
0979.409.132
call
zalo mess