Các nghiệp vụ kế toán với công ty dịch vụ vận tải có nhiều đặc thù do hoạt động liên quan đến vận chuyển hàng khách, hàng hóa. Bài viết dưới đây sẽ hướng chi tiết cách hạch toán kế toán cho công ty dịch vụ vận tải theo thông tư 200/2014/TT-BTC cùng với một vài bài tập minh họa có lời giải.
I. Nguyên tắc hạch toán kế toán công ty dịch vụ vận tải
1. Đối tượng tập hợp chi phí, giá thành
Trong ngành vận tải, đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành thường là số km hoặc tấn/km vận chuyển trong kỳ, được theo dõi chi tiết theo:
- Từng phương tiện (xe, tàu).
- Từng đội xe.
- Từng tuyến đường hoặc hợp đồng vận tải.
Dịch vụ vận tải bao gồm vận chuyển hành khách, hàng hóa, hoặc các dịch vụ liên quan như xếp dỡ, với các tour hoặc tuyến cố định hoặc linh hoạt.
2. Các khoản mục chi phí chính
Chi phí trong dịch vụ vận tải được chia thành ba nhóm chính:
2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621):
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong dịch vụ vận tải chủ yếu là xăng, dầu, nhớt và được xác định dựa trên định mức tiêu hao nhiên liệu, phụ thuộc vào:
- Loại phương tiện và năm sản xuất.
- Tình trạng tuyến đường.
- Tổng số Km vận chuyển.
- Khối lượng hàng hóa..
2.2. Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622):
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương phụ cấp, và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN cho tài xế, phụ xe, trưởng/phó tàu. Trong đó, lương có thể trả cố định hoặc dựa trên doanh thu vận tải.
2.3. Chi phí sản xuất chung (TK627):
Chi phí sản xuất chung của dịch vụ vận tải bao gồm:
- Khấu hao phương tiện vận tải.
- Chi phí nhân viên hỗ trợ (vệ sinh, kỹ thuật, bảo trì).
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, bến bãi, đăng kiểm.
- Chi phí phân bổ săm lốp (thường trong 12 tháng).
- Các khoản phí giao thông, đường bộ, dụng cụ, trang thiết bị.
3. Quy trình hạch toán cơ bản
Dưới đây là các bút toán kế toán cơ bản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Mua nhiên liệu (xăng, dầu):
Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu)
Nợ TK 1331 (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331
Xuất kho nhiên liệu:
Nợ TK 621
Có TK 152
Khoán nhiên liệu cho tài xế:
Trong trường hợp ứng trước:
Nợ TK 141
Có TK 111
Trong trường hợp thanh lý hợp đồng khoán:
Nợ TK 621
Nợ TK 1331
Có TK 141
Chi phí nhân công:
Khi tính lương:
Nợ TK 622
Có TK 334
Khi trích BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 622
Có TK 3383, 3384, 3388
Khi thanh toán lương:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Chi phí sản xuất chung:
Khấu hao phương tiện:
Nợ TK 627
Có TK 214
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng:
Nợ TK 627
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Trích trước chi phí săm lốp:
Nợ TK 627
Có TK 142
Khi mua săm lốp:
Nợ TK 142
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112
Doanh thu vận tải:
Khi xuất hóa đơn GTGT:
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 33311 (Thuế GTGT đầu ra)
Ghi nhận chiết khấu (nếu có):
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
Kết chuyển chi phí và tính giá thành:
Kết chuyển chi phí vào TK 154:
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
Kết chuyển doanh thu và chi phí quản lý:
Nợ TK 511
Có TK 911
Nợ TK 911
Có TK 642
Xác định kết quả kinh doanh:
Lãi: Nợ TK 911 / Có TK 421
Lỗ: Nợ TK 421 / Có TK 911
4. Một vài lưu ý
- Định mức tiêu hao nhiên liệu: Doanh nghiệp cần xây dựng định mức dựa trên thực tế và thông số kỹ thuật, sau đó gửi cơ quan thuế để đảm bảo hợp lệ khi quyết toán.
- Chi phí săm lốp: Thường được trích trước và phân bổ trong 12 tháng do giá trị lớn.
- Theo dõi chi tiết: Chi phí và doanh thu cần được theo dõi theo từng xe, đội xe, tuyến đường, hoặc hợp đồng để đảm bảo tính chính xác.
II. Bài Tập Kế Toán Dịch Vụ Vận Tải Có Lời Giải
Tải file tổng hợp bài tập kế toán dịch vụ vận tải có giải
Bài Tập 1
Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long chuyên vận chuyển hàng hóa. Trong tháng 11/2025, công ty ghi nhận các nghiệp vụ sau:
- Ngày 2/11, mua 3.000 lít dầu diesel với giá 20.500 đồng/lít (chưa VAT), VAT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.
- Ngày 6/11, xuất kho 2.200 lít dầu diesel cho các xe tải.
- Ngày 10/11, ứng trước 6.000.000 đồng tiền nhiên liệu cho tài xế bằng tiền mặt.
- Ngày 15/11, thanh lý hợp đồng khoán nhiên liệu: tổng chi phí nhiên liệu 5.500.000 đồng (chưa VAT), VAT 10%.
- Ngày 20/11, tính lương cho tài xế và phụ xe: 18.000.000 đồng, trích BHXH, BHYT, BHTN tổng cộng 3.600.000 đồng.
- Ngày 25/11, chi phí sửa chữa xe tải: 12.000.000 đồng (chưa VAT), VAT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.
- Ngày 28/11, xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng với doanh thu vận chuyển: 120.000.000 đồng (chưa VAT), VAT 10%.
- Cuối tháng, trích khấu hao phương tiện: 10.000.000 đồng.
- Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Yêu Cầu
- Định khoản các nghiệp vụ.
- Tính giá thành dịch vụ vận tải.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Lời Giải
- Định Khoản Các Nghiệp Vụ
Nghiệp vụ 1: Mua 3.000 lít dầu diesel
Giá chưa VAT: 3.000 × 20.500 = 61.500.000 đồng
VAT: 61.500.000 × 10% = 6.150.000 đồng
Tổng thanh toán: 61.500.000 + 6.150.000 = 67.650.000 đồng
Nợ TK 152: 61.500.000
Nợ TK 1331: 6.150.000
Có TK 112: 67.650.000
Nghiệp vụ 2: Xuất kho 2.200 lít dầu
Giá trị: 2.200 × 20.500 = 45.100.000 đồng
Nợ TK 621: 45.100.000
Có TK 152: 45.100.000
Nghiệp vụ 3: Ứng trước tiền nhiên liệu
Nợ TK 141: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
Nghiệp vụ 4: Thanh lý hợp đồng khoán
Giá chưa VAT: 5.500.000 đồng
VAT: 5.500.000 × 10% = 550.000 đồng
Nợ TK 621: 5.500.000
Nợ TK 1331: 550.000
Có TK 141: 6.050.000
Nghiệp vụ 5: Tính lương và trích bảo hiểm
Nợ TK 622: 18.000.000 + 3.600.000 = 21.600.000
Có TK 334: 18.000.000
Có TK 3383, 3384, 3388: 3.600.000
Nghiệp vụ 6: Chi phí sửa chữa xe
Giá chưa VAT: 12.000.000 đồng
VAT: 12.000.000 × 10% = 1.200.000 đồng
Nợ TK 627: 12.000.000
Nợ TK 1331: 1.200.000
Có TK 112: 13.200.000
Nghiệp vụ 7: Xuất hóa đơn GTGT
Doanh thu: 120.000.000 đồng
VAT: 120.000.000 × 10% = 12.000.000 đồng
Nợ TK 131: 132.000.000
Có TK 511: 120.000.000
Có TK 33311: 12.000.000
Nghiệp vụ 8: Trích khấu hao
Nợ TK 627: 10.000.000
Có TK 214: 10.000.000
Nghiệp vụ 9: Kết chuyển chi phí
Tổng chi phí:
TK 621: 45.100.000 + 5.500.000 = 50.600.000
TK 622: 21.600.000
TK 627: 12.000.000 + 10.000.000 = 22.000.000
Kết chuyển:
Nợ TK 154: 50.600.000 + 21.600.000 + 22.000.000 = 94.200.000
Có TK 621: 50.600.000
Có TK 622: 21.600.000
Có TK 627: 22.000.000
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632: 94.200.000
Có TK 154: 94.200.000
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 120.000.000
Có TK 911: 120.000.000
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911: 94.200.000
Có TK 632: 94.200.000
Xác định kết quả kinh doanh:
Lợi nhuận = Doanh thu – Giá vốn = 120.000.000 – 94.200.000 = 25.800.000
Nợ TK 911: 25.800.000
Có TK 421: 25.800.000
- Tính giá thành dịch vụ vận tải
Giá thành dịch vụ vận tải = Tổng chi phí tập hợp trong TK 154 = 94.200.000 đồng.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu | Số tiền (VND) |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 120.000.000 |
Giá vốn hàng bán | 94.200.000 |
Lợi nhuận gộp | 25.800.000 |
Lợi nhuận trước thuế | 25.800.000 |
Bài Tập 2
Công ty TNHH Vận tải An Phát chuyên vận chuyển hàng hóa. Trong tháng 1/2026, công ty ghi nhận các nghiệp vụ sau:
- Ngày 4/1, mua 3.500 lít dầu diesel với giá 20.000 đồng/lít (chưa VAT), VAT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.
- Ngày 8/1, xuất kho 2.800 lít dầu diesel cho các xe tải.
- Ngày 12/1, trích trước chi phí săm lốp cho đội xe, tổng cộng 5.000.000 đồng, phân bổ trong 12 tháng.
- Ngày 15/1, chi phí bến bãi tháng 1: 8.000.000 đồng (chưa VAT), VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
- Ngày 20/1, tính lương cho tài xế và phụ xe: 22.000.000 đồng, trích BHXH, BHYT, BHTN tổng cộng 4.400.000 đồng.
- Ngày 25/1, xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng với doanh thu vận chuyển: 180.000.000 đồng (chưa VAT), VAT 10%. Khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên giá trị chưa VAT, thanh toán bằng chuyển khoản.
- Ngày 28/1, mua một bộ săm lốp mới trị giá 10.000.000 đồng (chưa VAT), VAT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản, dùng để trích trước chi phí.
- Cuối tháng, trích khấu hao phương tiện: 15.000.000 đồng.
- Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Yêu Cầu
- Định khoản các nghiệp vụ.
- Tính giá thành dịch vụ vận tải.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Lời giải
- Định Khoản Các Nghiệp Vụ
Nghiệp vụ 1: Mua 3.500 lít dầu diesel
Giá chưa VAT: 3.500 × 20.000 = 70.000.000 đồng
VAT: 70.000.000 × 10% = 7.000.000 đồng
Tổng thanh toán: 70.000.000 + 7.000.000 = 77.000.000 đồng
Nợ TK 152: 70.000.000
Nợ TK 1331: 7.000.000
Có TK 112: 77.000.000
Nghiệp vụ 2: Xuất kho 2.800 lít dầu
Giá trị: 2.800 × 20.000 = 56.000.000 đồng
Nợ TK 621: 56.000.000
Có TK 152: 56.000.000
Nghiệp vụ 3: Trích trước chi phí săm lốp
Tổng chi phí trích trước: 5.000.000 đồng
Nợ TK 627: 5.000.000
Có TK 142: 5.000.000
Nghiệp vụ 4: Chi phí bến bãi
Giá chưa VAT: 8.000.000 đồng
VAT: 8.000.000 × 10% = 800.000 đồng
Nợ TK 627: 8.000.000
Nợ TK 1331: 800.000
Có TK 111: 8.800.000
Nghiệp vụ 5: Tính lương và trích bảo hiểm
Nợ TK 622: 22.000.000 + 4.400.000 = 26.400.000
Có TK 334: 22.000.000
Có TK 3383, 3384, 3388: 4.400.000
Nghiệp vụ 6: Xuất hóa đơn GTGT và chiết khấu thương mại
Doanh thu: 180.000.000 đồng
Chiết khấu thương mại: 180.000.000 × 2% = 3.600.000 đồng
Doanh thu sau chiết khấu: 180.000.000 – 3.600.000 = 176.400.000 đồng
VAT: 176.400.000 × 10% = 17.640.000 đồng
Tổng thanh toán: 176.400.000 + 17.640.000 = 194.040.000 đồng
Ghi nhận doanh thu và chiết khấu:
Nợ TK 131: 194.040.000
Có TK 511: 176.400.000
Có TK 33311: 17.640.000
Ghi nhận chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521: 3.600.000
Nợ TK 33311: 360.000 (VAT của chiết khấu: 3.600.000 × 10%)
Có TK 131: 3.960.000
Nghiệp vụ 7: Mua bộ săm lốp mới
Giá chưa VAT: 10.000.000 đồng
VAT: 10.000.000 × 10% = 1.000.000 đồng
Nợ TK 142: 10.000.000
Nợ TK 1331: 1.000.000
Có TK 112: 11.000.000
Nghiệp vụ 8: Trích khấu hao
Nợ TK 627: 15.000.000
Có TK 214: 15.000.000
Nghiệp vụ 9: Kết chuyển chi phí
Tổng chi phí:
TK 621: 56.000.000
TK 622: 26.400.000
TK 627: 5.000.000 + 8.000.000 + 15.000.000 = 28.000.000
Kết chuyển:
Nợ TK 154: 56.000.000 + 26.400.000 + 28.000.000 = 110.400.000
Có TK 621: 56.000.000
Có TK 622: 26.400.000
Có TK 627: 28.000.000
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632: 110.400.000
Có TK 154: 110.400.000
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 176.400.000
Có TK 911: 176.400.000
Kết chuyển chiết khấu thương mại:
Nợ TK 911: 3.600.000
Có TK 521: 3.600.000
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911: 110.400.000
Có TK 632: 110.400.000
Xác định kết quả kinh doanh:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chiết khấu – Giá vốn = 176.400.000 – 3.600.000 – 110.400.000 = 62.400.000
Nợ TK 911: 62.400.000
Có TK 421: 62.400.000
- Tính giá thành dịch vụ vận tải
Giá thành dịch vụ vận tải = Tổng chi phí tập hợp trong TK 154 = 110.400.000 đồng.
- Báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu | Số tiền (VNĐ) |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 176.400.000 |
Chiết khấu thương mại | 3.600.000 |
Doanh thu thuần | 172.800.000 |
Giá vốn hàng bán | 110.400.000 |
Lợi nhuận gộp | 62.400.000 |
Lợi nhuận trước thuế | 62.400.000 |
III. Kết Luận
Hạch toán kế toán cho công ty dịch vụ vận tải đòi hỏi sự tỉ mỉ trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành, đặc biệt là các khoản chi phí nhiên liệu, nhân công, và sản xuất chung. Việc xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu và theo dõi chi tiết theo từng xe, hợp đồng, hoặc tuyến đường là yếu tố quan trọng để đảm bảo tuân thủ quy định thuế và báo cáo tài chính chính xác. Bài tập trên minh họa quy trình hạch toán cơ bản, giúp kế toán áp dụng hiệu quả vào thực tế.